Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
In picture A, she’s an infant.
(Trong hình A, cô ấy là một đứa trẻ sơ sinh.)
In picture B, she’s a young child.
(Trong hình B, cô ấy là một đứa trẻ.)
In picture C, she’s in her teens.
(Trong hình C, cô ấy đang ở tuổi thiếu niên.)
In picture D, she’s in her twenties.
(Trong ảnh D, cô ấy ở độ tuổi đôi mươi.)
In picture E, she’s an adult.
(Trong hình E, cô ấy là người lớn.)
In picture F, she’s middle-aged.
(Trong ảnh F, cô ấy ở độ tuổi trung niên.)
In picture G, she’s elderly.
(Trong hình G, cô ấy đã già.)
In picture H, she's a centenarian.
(Trong hình H, cô ấy đã trăm tuổi.)
1. Thank you very much for a present which you sent me.
2. She was dancing with a student who had a slight limp
3. I am looking after some children who are terribly spoilt
4. The bed which I sleep on has no mattress.
5. Romeo and Juliet, whose parents hated each other, were lovers.
6. There wasn`t any directory in the telephone box which I was phoning from.
7. This is Mrs.Jones, whose son won the championship last year
8. I was sitting in a chair which suddenly collapsed
9. Mr.Smith, whom I had some specially to see, said he was too busy to speak to me.
10. The man whom I had some to see was sitting at the desk.
12. His girlfriend, who he trusted absolutely, turned out to be an enemy spy.
14. This is the story of a man whose wife suddenly loses her memory
15. We`ll have to get across the frontier, which will be difficult
16. a man brought in a small girl whose hand had been cut by flying glass
17. The car crashed into a queue of people, four of whom were killed
18. The roads were crowded with refugees, many of whom were wounded
19. The man who I was waiting for didn't turn up
20. Tom came to the party in patched jeans, which surprised the other guests, most of the other guests were wearing evening dress
1.
There are five social and emotional changes that the writer describes in the text (freedom, privacy, interests, decisions, and opinions). Firstly, adolescents always want to see and make friends with those they want because they think they are mature enough to do that. Secondly, about privacy, They tend to spend less time with their family than before since they think they have many more important things to solve than focus on their home. Next, making decisions is a sensitive problem that parents find hard to deal with. They like doing things on their way without thinking carefully. Finally, the opinions between adults and adolescents are also different. In my experience, Because of the generation gap, our parents understand what we are thinking. Personally, I think that opinions affect teenagers most because it is the stage they change from teen to adult, their point of view will change, too. For example, if adolescents aren’t well-educated, they may try smoking and drinking alcohol because they think it will help them prove they are cool and mature. It will bring a lot of negative effects.
Tạm dịch:
Có năm thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc mà người viết mô tả trong văn bản (tự do, riêng tư, sở thích, quyết định và ý kiến). Thứ nhất, thanh thiếu niên luôn muốn gặp và kết bạn với những người họ muốn vì họ nghĩ rằng họ đã đủ trưởng thành để làm điều đó. Thứ hai, về vấn đề riêng tư, họ có xu hướng dành ít thời gian cho gia đình hơn trước vì họ cho rằng mình còn nhiều việc quan trọng cần giải quyết hơn là tập trung cho tổ ấm của mình. Kế đến, việc đưa ra quyết định là một vấn đề nhạy cảm mà cha mẹ cảm thấy khó giải quyết với con cái. Họ thích làm theo cách của họ mà không suy nghĩ cẩn thận. Cuối cùng, ý kiến giữa người lớn và trẻ vị thành niên cũng khác nhau. Theo kinh nghiệm của tôi, vì khoảng cách thế hệ, cha mẹ chúng ta hiểu những gì chúng ta đang nghĩ. Cá nhân mình nghĩ quan điểm ảnh hưởng nhiều nhất đến lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn các em chuyển từ tuổi teen sang người lớn, quan điểm của các em cũng sẽ thay đổi theo. Ví dụ, nếu thanh thiếu niên không được giáo dục tốt, họ có thể cố gắng hút thuốc và uống rượu vì họ nghĩ rằng điều đó sẽ giúp họ chứng tỏ mình là người điềm tĩnh và trưởng thành. Nó sẽ mang lại rất nhiều tác động tiêu cực.)
2.
In my opinion, the advice offered by the writer is useful and realistic. I think the best piece of advice is about communication. I totally agree that communication is the key to make teenagers and their parents understand each other. No matter how old you are, family is always your home, and you should share every happiness and sorrow. For instance, even when you go to work from the early morning until midnight, you ought to spend at least 30 minutes every day talking with your mom or your dad about your work, your feelings. That is not responsibility, that is to make your parents trustful and sympathetic.
Tạm dịch:
Theo tôi, lời khuyên mà người viết đưa ra là hữu ích và thực tế. Tôi nghĩ lời khuyên tốt nhất là về giao tiếp. Tôi hoàn toàn đồng ý rằng giao tiếp là chìa khóa để làm cho thiếu niên trong cha mẹ của họ hiểu nhau. Cho dù bạn bao nhiêu tuổi, gia đình luôn là tổ ấm của bạn, và bạn nên chia sẻ mọi buồn vui. Ví dụ, dù bạn đi làm từ sáng sớm đến tận nửa đêm, bạn cũng nên dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để nói chuyện với bố hoặc mẹ về công việc, cảm xúc của mình. Đó không phải là trách nhiệm, mà là làm cho cha mẹ tin tưởng và thông cảm.
1. Would you like to go for a walk in the park this afternoon? (for-at/for-in/to-at)
2. My children are important to me. (for/to/with/by)
3. He is different from his brother (from/between/to/with)
4. My sister is interested in reading novels (at/to/in/with)
5. This car belongs with my mother (with/in/on/to)
6. She likes going for a picnic on foot. (for-in/for-on/to-by/to-on)
7. Mary is fond (to/with/about/of) music.
25 Many pupils are bad at English. (at/in/for/with)
8. I came on Monday at 10 o'clock in .the morning. (in-at-in/on-in-at/on-at-in)
9. He walked into the room on which we were sitting (in-in/into-in/into-on/in-on)
10. We were classmates. She sat next to me . (beside/next to/in/on)
11. It is necessary to learn English now. (for/to/in/with)
12. Eating a lot of fruits is good for your health. (to/with/in/for)
13. Dalat is famous for flowers (to/for/with/by)
14. She only likes sitting by a fire in winter. (in-in/on-in/by-in/by-on)
15. My son is good at all sports,but he is bad .at cooking. (at-in/in-at/at-at/with-at)
16. Wine is made from grapes. (to/with/in/from)
35.This table is made from wood.(from/of/in/to)
17. I don't agree with you at all about that. (to/with/for/of)
18. I like to go for holiday on the beach in summer. (to-on-in/in-on-on/for-on-in)
19. Wait for me in a few minutes.I'm busy at the momemt . (to-in-at/for-in-at/of-for-in/for-for-at)
20. I paid $ 5 for this books (to/for/bu/with)
21. I shall meet you at the corner on the street.
22. It never snows at Christmas
23. My birthday is in May 5 th
24. He always goes on time for the class.
25. Please write your name on the top of the page.
26. The room was full of. people
27. I would like to be independent of everyone
28. I'm tired of waiting for her
29. This country is rich in oil
30. My cat is fond of fish
31. Elvis Presley grew in poor home
32. He had fallen in love with her when they were in school
33. Children like swimming in the water in summer
34. She isn't in the room. She is in the garden
35.He was standing in the middle of the room when I came
36. We get a lot of rain in November
37. I can't see you on Monday,I can see you at weekends
Bài tham khảo
- At a party:
A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.
B: It's best not to be shy when you are at a party.
- In a job interview:
A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.
B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.
- On a field trip:
A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.
B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.
- In lessons:
A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.
B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.
Tạm dịch
- Tại một bữa tiệc:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.
B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.
- Khi phỏng vấn xin việc:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.
B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.
- Trên một chuyến đi thực địa:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.
B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.
- Trong bài học:
A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.
B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.
1. Olivia had her hair dyed red for charity.
(Olivia nhuộm tóc đỏ để làm từ thiện.)
=> Rule a
2. Josh had his bike stolen at the weekend.
(Josh đã bị đánh cắp chiếc xe đạp vào cuối tuần.)
=> Rule b
3. The house had its roof blown off in the storm.
(Ngôi nhà bị tốc mái trong cơn bão.)
=> Rule b
4. We had the carpets cleaned after the party last weekend.
(Chúng tôi đã giặt thảm sau bữa tiệc cuối tuần trước.)
=> Rule a
5. My sister always has her nails done on Fridays.
(Em gái tôi luôn làm móng vào các ngày thứ Sáu.)
=> Rule a
6. She had her visa application refused last month.
(Cô đã bị từ chối đơn xin thị thực vào tháng trước.)
=> Rule b
1. view | 2. opinion | 3. seems | 4. see | 5. widely |
6. said | 7. common | 8. What | 9. solution |
|
10. propose | 11. would | 12. sum | 13. conclusion |
|
My home is a detached house located on the outskirts of town. It's a bit of a walk to get to the town center, but there are some shops nearby that we can easily access.
The house itself has four bedrooms, which is great for when we have guests over or need a home office. We also have a living room, a dining room, and a kitchen that are all spacious and comfortable.
Unfortunately, there isn't a garden, but we do have a small patio area that's perfect for barbecues in the summer. There's also a park nearby where we can go for walks and enjoy the outdoors.
Overall, I would say that our home is very cozy and welcoming. We've put a lot of effort into decorating it, so it feels very homey.
Tạm dịch:
Nhà của tôi là một ngôi nhà biệt lập nằm ở ngoại ô thị trấn. Cần đi bộ một chút để đến trung tâm thị trấn, nhưng có một số cửa hàng gần đó mà chúng tôi có thể dễ dàng tiếp cận.
Bản thân ngôi nhà có bốn phòng ngủ, rất phù hợp khi chúng tôi có khách đến chơi hoặc cần một văn phòng tại nhà. Chúng tôi cũng có phòng khách, phòng ăn và nhà bếp đều rộng rãi và thoải mái.
Thật không may, không có vườn, nhưng chúng tôi có một khoảng sân nhỏ rất lý tưởng để tổ chức tiệc nướng vào mùa hè. Ngoài ra còn có một công viên gần đó, nơi chúng tôi có thể đi dạo và tận hưởng không gian ngoài trời.
Nhìn chung, tôi muốn nói rằng ngôi nhà của chúng tôi rất ấm cúng và thân thiện. Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều để trang trí nó, vì vậy nó cảm thấy rất ấm cúng.
Because all of the useful phrases above are describing detail of people in photos, I am more likely to use them for detailed descriptions.