Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức: feel + adj
Sửa: badly => bad
Tạm dịch: Mọi người nói rằng Einstein cảm thấy rất tệ về việc ứng dụng lý thuyết của ông vào việc tạo ra vũ khí chiến tranh.
Chọn C
Đáp án D
“for the creation” -> “to the creation”
“application to st” (ứng dụng cho cái gì) chứ không phải là for st It is said that Eiinstein felt very bad about the application of his theories to the creation of weapons of war: Người ta nói rằng Einstein cảm thấy rất tồi tệ về việc áp dụng các lý thuyết của ông cho việc tạo ra
các loại vũ khí chiến tranh.
Đáp án D
Sử dụng câu gián tiếp với động từ dẫn ở thì quá khứ nên có hiện tượng lùi thì và phải thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
"John không nên cư xử quá tệ như thế", Janet nói.
A. Janet không thích hành vi của John. B. Janet phản đối cách cư xử tệ của John.
C. Janet không thích John. D. Janet tức giận với John.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D
Phát minh nào sau đây được đề cập trong đoạn văn như là một ứng dụng thiết thực trong số những phát minh của Einstein?
Dẫn chứng trong bài đọc:
“Einsteins work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even television as a practical application of Einstein’s work.” (Công trình của Einstein đã mang lại những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí ti vi như một ứng dụng thực tế của công trình của Einstein.)
Đáp án B
Rõ ràng từ giọng điệu của bài đọc thì tác giả cảm thấy:
A Công trình của Einstein trong lĩnh vực vật lí thì hơi lu mờ bởi quan điểm chính trị bảo thủ. B. Albert Einstein là một trong những nhà tư tưởng tài giỏi nhất trong lịch sử.
C. Công trình của Einstein trong lĩnh vực vật lí, mặc dù ấn tượng về lý thuyết, nhưng đã mang lại rất ít ủng dụng thực tiễn.
D Những lý thuyết của Einstein đã được chứng minh một cách kiên định không đúng.
“Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant German physicist Albert Einstein.”
Đáp án A.
Key words: Brownian movement
Clue: The first one provided a theory explaining Brownian movement, the zig-zag motion of microscopic particles in suspension: Người đầu tiên đưa ra một học thuyết giải thích sự vận động Brownian, sự chuyển động theo đường zigzag của các hạt vi mô trong hệ thống treo.
Dễ thấy đáp án đúng là A. The zig-zag motion of microscopic particles in suspension.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những phát minh nào sau đây được đề cập trong đoạn văn như là một ứng dụng thực tế của khám phá của Einstein?
A. Radio B. Ti vi C. Ô tô D. Máy tính
Thông tin: Einstein's work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even television as a practical application of Einstein's work. (Công trình nghiên cứu của Einstein đã dẫn tới những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí cả ti vi như một ứng dụng thực tiễn của công trình nghiên cứu của Einstein.)
Đáp án D.
Key words: invention, practical application
Clue: Einstein’s work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even television as a practical application of Einstein’s work: Công việc của Einstein đã dẫn đến những tiến bộ khoa học như kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí vô tuyến được xem như một ứng dụng thực tế của công việc của Einstein
Dễ thấy đáp án chính xác là D. Television
Chọn C
Công thức: feel + adj
Sửa: badly => bad
Tạm dịch: Mọi người nói rằng Einstein cảm thấy rất tệ về việc ứng dụng lý thuyết của ông vào việc tạo ra vũ khí chiến tranh