Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Questions (Câu hỏi) | Minh | Vy |
1. What city would you like to visit? (Bạn muốn tham quan thành phố nào?) | Paris | Tokyo |
2. What sports do you like playing? (Bạn thích chơi môn thể thao gì?) | Football (bóng đá) | Badminton (cầu lông) |
3. What TV programme do you like watching? (Bạn thích xem chương trình TV gì?) | Discovery (Khám phá) | Game show (Trò chơi truyền hình) |
Today, I interviewed Minh and Vy with three questions. Minh would like to visit Paris and Vy would like to visit Tokyo. About sports, Minh likes playing football, and Vy likes playing badminton. For the questions of favourite TV programmes, Minh likes watching Discovery, but Vy likes game shows.
Tạm dịch:
Hôm nay, tôi phỏng vấn Minh và Vy ba câu hỏi. Minh muốn thăm Paris và Vy muốn thăm Tokyo. Về thể thao, Minh thích đá bóng, còn Vy thích chơi cầu lông. Đối với câu hỏi về các chương trình truyền hình yêu thích, Minh thích xem Khám phá, nhưng Vy thích các game show.
THAM KHẢO NGHEN
My neighborhood is beautiful. It has a park, a lake, and is very active and beautiful. There are many shops, restaurants, cafes, markets. The food here is very delicious. The people here are very friendly. The weather here is very nice. Those are the things that I like about my neighborhood. But there are also many things I don't like : it's very noisy here .
1. The name of my school is Thuc Nghiem secondary school.
(Tên của trường là trường trung học Thực Nghiệm.)
2. It's in Ha Noi.
(Ở Hà Nội.)
3. There are 40 classes in my school/ My school has 40 classes.
(Trường có 40 lớp học.)
4. At school, students have lessons, play at break time and have meals at the canteen.
(Học sinh có tiết học, chơi vào giờ nghỉ và ăn uống ở căng-tin.)
5. My school is large and it has a lot of trees. Moreover, there is an art club for students to take part in.
(Trường rộng rãi và có nhiều cây. Hơn nữa, còn có câu lạc bộ mỹ thuật để tham gia nữa.)
. The name of my school is Thuc Nghiem secondary school.
(Tên của trường là trường trung học Thực Nghiệm.)
2. It's in Ha Noi.
(Ở Hà Nội.)
3. There are 40 classes in my school/ My school has 40 classes.
(Trường có 40 lớp học.)
4. At school, students have lessons, play at break time and have meals at the canteen.
(Học sinh có tiết học, chơi vào giờ nghỉ và ăn uống ở căng-tin.)
5. My school is large and it has a lot of trees. Moreover, there is an art club for students to take part in.
(Trường rộng rãi và có nhiều cây. Hơn nữa, còn có câu lạc bộ mỹ thuật để tham gia nữa.)
What he/she likes + reasons
(Điều bạn ấy thích + lý do)
What he / she dislikes + reasons
(Điều bạn ấy không thích + lý do)
Nam
He likes the friendly teachers and helpful friends. They help him a lot with school work.
(Bạn ấy thích những giáo viên thân thiện và những người bạn hay giúp đỡ. Họ giúp đỡ anh ấy rất nhiều trong việc học ở trường.)
The school yard is quite small, so he can’t play many games with friends.
(Sân trường khá nhỏ nên bạn ấy không thể chơi nhiều trò chơi với các bạn.)
Mai
The school has many interesting clubs and outdoor activities after school. She is an active person.
(Trường có rất nhiều câu lạc bộ thú vị và các hoạt động ngoài trời sau giờ học. Cô ấy là một người năng động.)
There are some difficult subjects and she dislike doing too much homework. She doesn’t have time to go out with friends.
(Có một số môn học khó và cô ấy không thích làm quá nhiều bài tập về nhà. Cô ấy không có thời gian để đi chơi với bạn bè.)