Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Sinh viên tiếp tục theo học tại đại học sau khi tốt nghiệp được gọi là ________.
A. cử nhân B. pre-graduates (từ này không có nghĩa)
C. sinh viên chưa tốt nghiệp D. nghiên cứu sinh
Câu 3: “If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates.”
Đáp án C
Theo như đoạn văn, sinh viên học để lấy tấm bằng đầu tiên ở _______ được gị là sinh viên chưa tốt nghiệp.
A. đại học B. phòng thí nghiệm C. đại học D. thư viện
Theo ý câu đầu tiên, từ cần điền ở đây là đại học, nên loại B và D.
Đây là câu hỏi về kiến thức mạo từ a/an. Trong đó, từ university được phát âm /ˌjuː.nəˈvɝːsə.ti/, bắt đầu bằng phụ âm nên ta dùng mạo từ a.
Đáp án D
Theo như đoạn văn, sinh viên chính quy có _______ kéo dài khoảng 10 tuần mỗi năm.
A. 2 học kỳ B. 4 học kỳ C. 7 học kỳ D. 3 học kỳ
Ta có: “In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year.”
Đáp án C
Sinh viên Y phải theo học khoá kéo dài ________.
A. 4 đến 5 năm
B. chỉ 4 năm
C. 6 đến 7 năm
D. khoảng 5 năm
Ta có: “Medical students have to follow a course lasting for six or seven years.”
Đáp án A
Điều nào sau đây không được nhắc đến khi nói về sinh viên chính quy?
A. có công việc khác bên ngoài B. đến học tại giảng đường
C. tự học D. làm thành viên câu lạc bộ thể thao
Khi nói về sinh viên chính quy tại đại học, tác giả có nhắc: “They have no other employment… they go to lectures or they study by themselves.
Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities.” (Họ không có công việc khác ở ngoài… họ đến học tại giảng đường hoặc tư học. Nhiều sinh viên trở thành thành viên các câu lạc bộ học tập hoặc thể thao và tham gia các hoạt động tại đó.)
Đáp án D
Giải thích:
Một danh từ đứng sau hạn định từ (determiner) another luôn phải ở số ít chứ không được ở số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều với hạn định từ another khi ngay trước danh từ đó là 1 con số: another + number (số đếm) + N (ở số nhiều)
Ví dụ: another three questions (ba câu hỏi nữa)
Dịch nghĩa: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có tấm bằng này và trở về đất nước của mình trong 6 tháng nữa
B
Thì hiện tại và hiện tại hoàn thành tiếp diễn loại vì câu này thuộc quá khứ.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn không phù hợp, vì đây không chỉ sự liên tiếp, trước sau của hành động.
Thì quá khứ tiếp diễn là đúng nhất (một hành động quá khứ chen vào 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ)