Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong A : Gọi số hạt proton = số hạt electron = a
Trong B : Gọi số hạt proton = số hạt electron = b
Tổng số hạt proton trong M là 54 :
2a + b = 54(1)
Hạt mang điện trong A gấp 1,1875 lần hạt mang điện trong B :
2a = 1,1875.2p(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 19(Kali) ; b = 16(Lưu huỳnh)
Vậy M là K2S
Gọi số proton của A là PA , của B là PB
Ta có tổng số Proton của A2B là: 2PA+PB=54 (1)
Theo bài ra ta có: PA=1,1875PB ⇒ PA-1,1875PB=0 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
{2PA+PB=54
{PA-1,1875PB=0
⇒
{PA=19 (là Kali)
{PB=16 (là Lưu huỳnh)
Nên M có công thức là K2S
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 140
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 140 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 44(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 44 = 140 => 8P + 4P' = 184 => 2P + P' = 46 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 11 proton nên:
P - P' = 11 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra P=19 ( số proton của K , P'=8 ( số proton của O )
=>\(K_2O\)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )
CTHH:K2OCTHH:K2O
Giải thích các bước giải:
CTHH:M2XTổng số proton trong hợp chất là 462pM+pX=46(1)Trong hạt nhân của M , số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1nM=pM+1(2)Trong hạt nhân của X , số hạt không mang điện bằng số hạt mang điệnnX=pX(3)Trong hợp chất A, khối lượng của M chiếm 82,98%2×(pM+nM)=82,98%(2pM+2nM+pX+nX)(4)Thay (2) và (3) vào (4) ta được :⇒2×(pM+pM+1)=82,98%(2pM+2pM+2+pX+pX)⇒4pM+2=0,8298(4pM+2+2pX)⇒0,6808pM−1,6596pX=−0,3404(5)Từ (1 ) và (5)⇒pM=19,pX=8⇒M:Kali(K)X:Oxi(O)CTHH:K2O
KHÓ LẮM MIK MỚI LÀM ĐC ĐẤY BẠN K CHO MÌNH NHA
Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210
\(< =>2\left(2p_M+n_M\right)+2p_X+n_X=210\\ < =>4p_M+2n_M+2p_X+n_X=210^{\left(1\right)}\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
\(< =>4p_M-2n_M+2p_X-n_X=54^{\left(2\right)}\)
Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48
\(p_M+n_M-p_X-n_X=48^{\left(3\right)}\)
Lấy (1) + (2) VTV
\(< =>8p_M+4p_X=264\\ < =>2p_M+p_X=66\)
Mình nghĩ là đề cho thiếu dữ kiện á
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_A+4p_B=60\\2p_A-2p_B=12\end{matrix}\right.\)
=> pA = 14
=> A là Silic
b) pB = 8 => B là Oxi
CTHH: SiO2
- Ứng dụng: Sản xuất thủy tinh, làm gốm
b)
pA = nA = eA = 14
pB = nB = eB = 8
c)
CTHH: aNa2O.bCaO.cSiO2
Có: \(a:b:c=\dfrac{12,97\%}{62}:\dfrac{11,72\%}{56}:\dfrac{75,31\%}{60}=1:1:6\)
=> CTHH: Na2O.CaO.6SiO2
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 116
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 116 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 36 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 36(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 36 = 116 => 8P + 4P' = 152 => 2P + P' = 38 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 116
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 116 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 36 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 36(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 36 = 116 => 8P + 4P' = 152 => 2P + P' = 38 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )
Trong A : Gọi số hạt proton = số hạt electron = a
Trong B : Gọi số hạt proton = số hạt electron = b
Tổng số hạt proton trong M là 54 :
2a + b = 54(1)
Hạt mang điện trong A gấp 1,1875 lần hạt mang điện trong B :
2a = 1,1875.2p(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 19(Kali) ; b = 16(Lưu huỳnh)
Vậy M là K2S