Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.\(CH_3C\left(CH_3\right)_3\)
Một gốc ứng với 1 vị trí thế H.
2.\(CH_3CH\left(CH_3\right)CH\left(CH_3\right)_2\)
Hai gốc ứng với 2 vị trí thế H.
3.\(CH_3CH\left(CH_3\right)CH_2CH_3\)
Bốn gốc ứng với 4 vị trí thế H.
(1), (2), (4), (5) đúng.
(3) sai vì chúng không phải đồng phân.
⇒ Chọn C.
(1), (2), (4), (5) đúng.
(3) sAi vì chúng không phải đồng phân.
=> Chọn C.
- So sánh C 2 H 5 O H với C 6 H 5 O H , ta thấy:
C 2 H 5 O H không tác dụng với NaOH;
C 6 H 5 O H tác dụng dễ dàng với dung dịch NaOH
C 6 H 5 O H + NaOH → C 6 H 5 O N a + H2O
Vậy: Gốc - C 6 H 5 đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với trong phân tử ancol.
- So sánh C 6 H 6 với C 6 H 5 O H , ta thấy:
C 6 H 6 không tác dụng với nước brom;
C 6 H 5 O H tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng:
+ 3Br2 → + 3HBr
Vậy: Do ảnh hưởng của nhóm OH, nguyên tử H của gốc - C 6 H 5 trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong phân tử C 6 H 6 .
Chọn B
2 gốc