Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. weather-beaten : dày dạn phong sương
B. up-to-date : cập nhật
C. long-term : dài hạn
D. wide-range: phạm vi rộng
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn dành cuộc sống của họ ở nông trại như cha mẹ lam lũ vất vả.
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Cô _________ sự hỗ trợ của cha mẹ cô trong giáo dục đại học của cô, nhưng cô thích làm việc bán thời gian và hỗ trợ bản thân hơn.
Đáp án A. could have asked.
Cô ấy đã quyết định đi làm bán thời gian và tự hỗ trợ bản thân về mặt tài chính trong thời gian học đại học trong khi có thể nhờ bố mẹ.
à could have done something: lẽ ra đã có thể làm gì.
Đáp án C
weather-beaten (adj): chai sạn, dầu sương dãi nắng (ý chỉ sự vất vả).
Các đáp án còn lại :
A. long-term (adj): dài hạn.
B. up-to-date (adj): hiện đại, hợp mốt.
D. wide-ranging (adj): trải rộng.
Dịch: Nhiều người ở khu vực nông thôn không muốn dành cả cuộc đời trên nông trại như bố mẹ dầu sương dãi nắng của họ. Do đó họ rời quê nhà để đi tìm những công việc lương cao ở các khu công nghiệp phát triển.
C
Weather-beaten: sạm nắng (da), dày dạn sương gió (ý chỉ sự vất vả)
Dịch: Nhiều người trẻ ở khu vực nông thôn không muốn dành cuộc sống của mình trên các trang trại giống như cha mẹ dày dạn sương gió. Vì vậy, họ rời khỏi ngôi làng của mình để tìm công ăn việc làm được trả lương cao trong các khu công nghiệp đang phát triển nhanh
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Thuyết phục cô ấy tham gia cùng chúng ta là vô ích vì bố mẹ cô ấy đã dặn phải về nhà sau khi trò chơi cuối cùng kết thúc.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu:
+ Việc “Bố mẹ cô ấy đã bảo cô ấy” là hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian nên ta chia thì hiện tại hoàn thành.
=> Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “after the last game over”:
+ Vì hành động “trò chơi cuối chưa kết thúc” nên ta chia ở thì hiện tại đơn.
Đáp án B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
There is no use + V-ing: vô ích khi làm gì Persuade sb to do st: thuyết phục ai làm gì Tell sb to do st: bảo ai làm gì
- less -> fewer
- happily -> happy
- Did you not -> Didn't
- and -> with
- at -> after
- have work -> have worked
- không sai
- are
- how do I feel -> how I feel
- help -> helps
Kiến thức về giới từ
Volunteer for st: tình nguyện cho cái gì
Tạm dịch: Cô ấy thường tình nguyện làm thêm bởi vì cô ấy thực sự thích công việc của mình.
ĐÁP ÁN B
1) Would you like to come to my house for dinner.
2) Does your father go to work by bike everyday ?
3) Let's help your friend , Nam. She does her homework.
4) Lan can speak two languages.
1. Would you like ( come) to come to my house for dinner
2. Does your father (go) go to work by bike everyday?
3. Let's help your friend, Nam. She (do) does her homework
4. Lan can (speak) speak two languaes
Đáp án B. learned => learning
Giải thích: learning problem (n) khó khăn trong học tập
Dịch nghĩa: Bố mẹ có thể giúp giải quyết những khó khăn trong học tập của con cái bằng những công việc tình nguyện trong các lớp học.
là 4 chữ nhá
Hong likes to help her parents with the farm work.