Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Loài sinh vật nào có thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường?
A. sinh vật hữu hình.
B. sinh vật cấp thấp hơn.
C. sinh vật cấp cao hơn.
D. loài người.
Dẫn chứng ở cuối đoạn 1: “Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms”- (Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó. Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn).
Đáp án A
Câu nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của sự sống?
A. Có một công việc
B. Sinh sản
C. Lớn lên và tự hồi phục.
D. Phản ứng với môi trường
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life grows and develops. This means more than just getting larger in size (C). Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves (C) when injured. Life can reproduce(B).Life can only come from other living creatures. Life can respond (D)” – (Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng).
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
B. Visible (adj): hữu hình.
C. Fitful (adj): hay thay đổi, thất thường.
D. Irregular (adj): không đều, không chính quy, bất quy tắc.
Reversible (adj): ngược lại, có thể đảo lộn = A. Changeable (adj): có thể thay đổi.
Đáp án A
Bạn nhận thấy sự sống phản ứng lại rõ nhất khi bạn______.
A. vô tình làm bị thương chính mình.
B. di chuyển một phần cơ thể do mối de đọa.
C. nhìn vào ngón chân.
D. cảm thấy đau.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain” - (Sự sống có thể phản ứng. Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp ngón chân. Gần như ngay lập tức, cơn đau ập tới).
Đáp án C
Kiểu thích nghi nào là vĩnh viễn?
A. có liên quan tới cơ thể.
B. có thể đảo ngược.
C. kiểu gen.
D. thuộc về môi trường.
Dẫn chứng câu gần cuối bài: “Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible” – (Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược)
=> Tức là kiểu thích nghi biến đổi gen này một khi đã xảy ra là không thể thay đổi, không thể biến đổi ngược trở lại được.
Cái gì có thể được suy ra về chính phủ?
A. Không phải lúc nào cũng đồng ý với Clara Barton.
B. Không có tiền để giúp Clara Barton
C. Thể hiện sự thông cảm và tử tế với Clara Barton.
D. Tôn trọng Clara Barton.
Dẫn chứng: She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington , D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.
=> Chọn D
1) Would you like to come to my house for dinner.
2) Does your father go to work by bike everyday ?
3) Let's help your friend , Nam. She does her homework.
4) Lan can speak two languages.
1. Would you like ( come) to come to my house for dinner
2. Does your father (go) go to work by bike everyday?
3. Let's help your friend, Nam. She (do) does her homework
4. Lan can (speak) speak two languaes