Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giả sử nCH2O=nCH2O2=nC2H2O2=x
=> CO2: 4x mol; H2O: 3x mol
m dd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 100.4x – 44.4x – 18.3x = 17 => x = 0,1 mol
nAg = 4nHCHO+2nHCOOH+4nOHC-CHO = 10x = 1 mol
=> m = 108 gam
Lời giải
Hỗn hợp X gồm C2H2; HCOOH; HCHO và H2. Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử => Khi đốt X ta thu được n X = n H 2 O
n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 15 ( m o l ) ; m d d g i ả m = m k ế t t ủ a - ( m C O 2 + m H 2 O ) ⇒ m H 2 O = 4 , 5 ( g ) . V ậ y n X = a = n H 2 O = 0 , 25 ( m o l )
Đáp án C.
Đáp án B
Hướng dẫn X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
Đáp án D
Vì 3 chất có số mol bằng nhau nên xem hh chỉ chứa 1 chất là C 4 3 H 2 O 5 3 : a mol
Ta có: mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.
⇔ 17 = 4 a 3 ×100 – 4 a 3 ×44 – 18a ⇔ a = 0,3.
⇒ nHCHO = nHCOOH = n(CHO)2 = 0,3÷3 = 0,1 mol.
⇒ ∑nAg = 0,1×(4 + 2 + 4) = 1 mol ⇒ mAg = 108 gam
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm C2H2, HCOOH, HCHO và H2
Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử.
Mà khi đốt Y ta thu được sản phẩm giống đốt X
⇒ n H 2 O = n X = 0 , 25 ( m o l ) L ạ i c ó n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ m d u n g d ị c h s a u p h ả ứ n g = m d u n g d ị c h t r ư ớ c + m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3 = m d u n g d ị c h t r ư ớ c - 6 , 7 ( g )
Vậy khối lượng dung dịch giảm 6,7 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
Đáp án B
Hỗn hợp X có thể quy về C và H2O.
Hỗn hợp Y gồm C2H4O2 và C5H8O4 nên có thể quy về C và H2O.
Do vậy E quy về C và H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 14,46 gam E cần 0,5 mol O2 suy ra số mol C là 0,5 vậy H2O là 0,47 mol.
Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thì dung dịch giảm m gam