Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{CO}=b\left(mol\right)\).
\(a+b=0,1\)
Kết thúc phản ứng thu được \(CO_2\)và \(H_2O\).
\(n_{CO_2}=n_C=a+b\)
\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_H=\frac{1}{2}.4a=2a\)
Ta có: \(44\left(a+b\right)+18.2a=6,2\)
Giải hệ thu được: \(a=b=0,05\).
\(\%V_{CH_4}=50\%\).
Gọi $n_{C_2H_6} = a(mol) ; n_{C_3H_8} = b(mol)$
$C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$C_3H_8 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,09(mol)$
$n_{H_2O} = 3a + 4b = 0,14(mol)$
Suy ra: a = 0,06 ; b = -0,01 ( Sai đề)
Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)
Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)
Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
nC=nCO2=0,672:22,4=0,03
=> mC=0,03.12=0,36 g
=> %C=60%
nH2O=2.nH=2.0,72/18=0,08
=< mH=0,08
=> %H=13,3%
=> %O=100-13.3-60=26,7%
mC = 0,67222,40,67222,4 x 12 = 0,360 (g); mH = 0,72180,7218 x 2 = 0,08 (g)
mO = 0,6 - (0,36 + 0,08) = 0,16 (g).
%mC = 0,360,60,360,6 x 100% = 60,0%;
%mH = 0,080,60,080,6 x 100% = 13,3%;
%mO = 100% - (%C + %H) = 26,7%.
Đáp án B