Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
X là HCOOCH2NH3NO3
Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi thu được 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2
→ n Y = 0 , 06 . 2 3 = 0 , 04 → H Y = 0 , 34 . 2 0 , 04 = 17
Vậy Y là (Ala)3
Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 0,28 mol NaOH.
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y
=> 138x+231y=20,28=> 2x+3y=0,28
Giải được: x=0,08; y=0,04
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,08 mol muối Gly, 0,12 mol muối Ala và 0,08 mol NaNO3
%muoi Ala= 47,78%
Qui đổi hỗn hợp E thành C2H3NO, CH2 và H2O
C3H7O2N là este của α - amino axit => Công thức cấu tạo là H2NCH2COOCH3
Ancol T thu được là CH3OH
=> Hỗn hợp T gồm C2H4NO2Na, CH2
Ø Xét giai đoạn đốt cháy T:
Số mol Na2CO3 thu được là:
Sơ đồ phản ứng đốt cháy muối:
CH3OH có 1CH2
Gọi x là số nhóm CH2 thêm vào Gly của X,Y là số nhóm CH2 thêm vào Gly của Y
Đáp án A
Đáp án B
► Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y ⇒ nNa2CO3 = 0,5x + 0,5y = 0,25 mol
nO2 = 2,25x + 3,75y = 1,455 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,28 mol; y = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 36,86 + 0,5 × 40 – 3,84 – 0,28 × 97 – 0,22 × 111 = 1,44(g)
⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,08 mol ||► Dễ thấy Z là este của Gly và CH3OH.
⇒ nZ = nCH3OH = 0,12 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ npeptit = a + b = 0,08 mol.
nNaOH = 4a + 5b + 0,12 = 0,5 mol ||⇒ giải hệ cho: a = 0,02 mol; b = 0,06 mol.
► Gọi số gốc Gly trong X và Y là a và b ⇒ nGly = 0,02a + 0,06b + 0,12 = 0,28 mol.
a = b = 2 ⇒ Y là Gly2Ala3 ||⇒ %mY = 56,16%