Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Nhận xét: X + NaOH → Muối + H2O || Y + NaOH → Muối + CH3OH.
Do NaOH và H2O không đốt được ⇒ độ chênh lệch mol O2 là do đốt CH3OH.
||⇒ nY = nCH3OH = ∆nO2 ÷ 1,5 = (0,7 – 0,625) ÷ 1,5 = 0,05 mol.
► Quy E về C2H3NO, CH2, H2O và HCOOCH3 ⇒ nHCOOCH3 = 0,05 mol.
Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y ⇒ nO2 đốt E = 2,25x + 1,5y + 0,05 × 2 = 0,7 mol.
● Muối gồm x mol C2H4NO2Na; y mol CH2 và 0,05 mol HCOONa.
mmuối = 97x + 14y + 0,05 × 68 = 24,2(g) || Giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,1 mol.
Do nGly-Na > nAla-Na ⇒ ghép 1 CH2 vào HCOONa ⇒ dư 0,05 mol CH2.
⇒ nAla = nCH2 còn = 0,05 mol ⇒ nGly = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol.
► Gly : Ala = 0,15 ÷ 0,05 = 3 : 1 ⇒ chọn C.
Đáp án : A
Qui hỗn hợp E về E2 : x mol đipeptit (Gly,Ala) và y mol Este
Ta thấy NaOH và H2O không cần O2 để đốt ;
CH3OH cần 1,5y mol O2 để đốt
=> Bảo toàn O có : 0,7 = 0,625 + 1,5y
=> y = 0,05 mol
Mặt khác , hỗn hợp qui đổi E2 đốt cháy cho số mol :
n C O 2 = n H 2 O = (3x + 2y + 0,7.2)/3 = (x + 0,5) mol
=> mE2 = 14.(0,5 + x) + 76x + 32y (g)
Mà nNaOH dùng = (2x + 0,05) mol
Bảo toàn khối lượng :
14.(0,5 + x) + 76x + 32y + 40.(2x + 0,05) = 24,2 + 18x + 32y
=> x = 0,1 mol
=> Cố C trung bình trong E2 = 0,6/(0,1 + 0,05) = 4
=> Số Ceste ≤ 3. Có 2 trường hợp xảy ra :
TH1 : este là HCOOCH3 .
Gọi số mol Gly = a ; Ala = b thì có :
=> 2a + 3b = 0,6 – 0,05.2 và a + b = 0,2
=> a = b = 0,1 mol (Loại do nGly > nAla)
TH2 : este là CH3COOCH3
=> 2a + 3b = 0,45 và a + b = 0,2
=> a = 0,15 ; b = 0,05 (TM)
=> a : b = 0,15 : 0,05 = 3 : 1
n(Na2CO3) = 0,185 mol → n(NaOH) = 0,37 mol
Quy đổi E thành: C2H3ON: 0,37 mol; CH2: a mol; H2O: 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố H: 0,37*3 + 2a + 0,1*2 + 0,37 + 1,08*2 + 0,1*2
→ a = 0,34 → m(E) = 27,65
Số liên kết peptit trung bình = 0,37/0,1 – 1 = 2,7
E + 2,7 H2O + 3,7 HCl → Muối
0,1-0,27--------0,37 mol
→ m(muối) = 46,015 gam
Ta có tỷ lệ:
27,65 gam E + HCl → 46,015 gam muối
33,18 gam E + HCl → m = 55,218 gam → Đáp án C