Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
11,16 gam E este : a ( mol ) axit : b ( mol ) ancol : c ( mol ) → + O 2 ( 0 , 59 mol ) CO2 + H2O ( 0,52 mol).
Bảo toàn khối lượng : mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 20,68 gam → nCO2 = 0,47 mol.
mE = mC + mH + mO→ 11,16 = 0,47× 12 + 0,52× 2 + nO × 16
→ nO = 0,28 mol → 2a+ 4b + 2c = 0,28.
Nhận thấy nH2O > nCO2 → ancol no → c= nH2O- nCO2.
Trong axit có 2 liên kết π → a= nCO2 - nH2O.
Trong este có 4 liên kết π → 3b = nCO2 -nH2O
Vậy nH2O- nCO2 = c-a-3b = 0,05.
11,16 gam E + 0,04 mol Br2 → a + 2b = 0,04 mol.
Ta có hệ: →
nE = 0,13 mol. → nCtb = 0,47 : 0,13 = 3,615. Vậy ancol là C3H8O2.
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mE + mKOH -mH2O - mancol
→ 11,16 + 0,04×56-0,02×18- (0,1+0,01)×76 =4,68 g.
Giải thích: Đáp án C
T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2
Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ
thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa 0,4 mol
thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.
Quy đổi E thành:
HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol
Đáp án A
X có 2π: CnH2n-2O2 (n≥3)
T có 3π: CmH2m-4O4 (m≥6)
nCO2 = n+m
nH2O = (n-1)+(m-2)=n+m-3
=> (n + m)/(n+m-3) = 0,1/0,07
=> n + m=10
Chỉ có n=3 và m=7 thỏa mãn.
X là CH2=CH-COOH, T là CH2=CH-COOCH2CH2OCOCH3.
nX = x mol, nT = y mol.
E: x + y mol CH2=CH-COONa, CH3COONa: y mol
72x + 158y = 6,9
3(x+y) + 3y= nH= 2nH2O=0,27
=> x = 0,03; y = 0,03 mol.
%mT= 0,03.158/6,9 = 0,6869 = 68,69%
Chọn đáp án A
· Giải đốt 12,38 gam E + O2 → 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; nH = 0,66 mol và nO = 0,38 mol
· Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có 1HCOO− → 2Ag. Theo đó nHCOO = 0,08 mol
« Cách quy đổi: 1este 2 chức) + 2H2O = 2axit (đơn chức) + 1ancol (hai đơn chức)
Theo đó bảo toàn O có ngay nRCOOOH =0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo.
Tương quan đốt: : ∑nCO2 - ∑nH2O =2a –a + (k−1) nRCOOOH → (k−1) nRCOOOH + a = 0,14 mol
Với k là tổng số π có trong RCOOH và 0< a< 0,08 →chỉ có thể k= 2 và a = 0,03 thỏa mãn.
Theo đó, nX = 0,08 -0,03 =0,05 mol; nY = 0,11-0,03 =0,08 mol và nT = 0,03 mol
→Yêu cầu: %mX trong E = 0,05x46:12,38x100% ≈18,60%
Đáp án C
T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.
Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ
thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa 0,4 mol
thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.
Quy đổi E thành:
HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol