Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
· Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol T thu được a mol H2O
Þ 2 axit có công thức HCOOH và HOOC – COOH
TN1 → nCHO = 0,5 nAg = 0,2 mol
TN2→ nHCO3 = nCOOH = 0,2 mol
TN3: nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH
→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol
Có ∑ nC ( muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO
Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol
Ancol Z + Na → muối + H2
→ mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol
Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )
→ Y là HOC-COOC2H5
%Y = (0,2.102)/ (0,1.102 + 0,1.90).100%= 69,38%
→ Đáp án A
Chọn D.
Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
Þ Y là NaO-C6H4-COONa
Các phát biểu trên đều đúng (a), (b), (d), (g).
Chọn đáp án C
· A và B trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon A và B có độ bội liên kết k = 1.
· Cùng số mol A hoặc B phản ứng với Na đều cho V lít H2 ⇒ A và B có cùng số nhóm – OH trong phân tử.
· Hidro hóa A và B (số mol như trên) cần tối đa 2V lít H2 Chứng tỏ A và B có 1 chức – OH và 1 nối đôi C = C hoặc C = O trong phân tử.
22,8 gam X + Na dư → 0,175 mol H2
⇒ n X = 2 n H 2 = 0 , 35 m o l ⇒ M ¯ X = 22 , 8 0 , 35 = 65 , 1
22,8 X + AgNO3 dư trong NH3 → 0,4 Ag.
⇒ n - C H O = 1 2 n A g = 0 , 2 m o l < n X
Chứng tỏ X có 1 chất dạng , chất còn lại có dạng C m H 2 m - 1 O H ( B , 0 , 15 m o l )
⇒ ( 14 n + 46 ) . 0 , 2 + ( 14 m + 16 ) . 0 , 15 = 22 , 8 g a m ⇒ 2 n + 1 , 5 m = 8 ⇒ m = 4 , n = 1 .
· 0,2 mol HOCH2CHO, 0,15 mol C4H7OH + O2
HOCH2CHO + 2O2 → t 0 2CO2 + 2H2O
C4H7OH + 11 2 O 2 → t o 4CO2 + 4H2O
⇒ V = 22 , 4 . ( 2 . 0 , 2 + 11 2 . 0 , 15 ) = 27 , 441
Gần nhát với giá trị 28 lít.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Chọn đáp án C.
Thí nghiệm 1: Đốt chát hoàn toàn A hoặc B đều được n C O 2 = n H 2 O
Þ A, B độ bội liên kết k = 1 (có tối đa 1 nhóm –CHO).
Thí nghiệm 2: x m o l A → + N a V ( 1 ) H 2 x m o l B → + N a V ( 1 ) H 2
Thí nghiệm 3: x m o l A → + 2 V ( 1 ) H 2 x m o l B → + 2 V ( 1 ) H 2
Þ Chứng tỏ A, B đều có 1 nhóm –OH.
Mà A, B hớn kém nhau 1 nhóm chức nên A có 1 chức –OH và 1 chức –CHO, B có 1 chức –OH và 1 nối đôi C=C.
Đặt CTTQ của A là (a mol), của B là C m H 2m-1 OH (b mol)
Thí nghiệm 4: M X ¯ = 2.33 , 8 = 67 , 6
n X = a + b = 16 , 9 67 , 6 = 0 , 25 m o l n A g = 2 a = 32 , 4 108 = 0 , 3 m o l ⇒ a = 0 , 15 b = 0 , 1
⇒ ( 14 n + 46 ) .0 , 15 + ( 14 m + 16 ) .0 , 1 = 16 , 9 g ⇒ 0 , 15 n + 0 , 1 m = 0 , 6 ⇒ n = 2 , m = 3
Þ CTPT của A là HOC2H4CHO, của B là C3H5OH.
M es t e = 90 + 58 − 19 = 130 ⇒ m este max = 130.0 , 1 = 13 g