K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2019

Đáp án A

Vì hai thí nghiệm đều thu được cùng một lượng kết tủa và lượng KOH dùng ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng KOH dùng ở thí nghiệm 1 nên ở thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết tủa và ở thí nghiệm 2, sau khi lượng kết tủa đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần.

Áp dụng công thức cho hai trường hợp cùng thu được một lượng kết tủa ta có hệ phương trình

14 tháng 5 2019

TH1: Khi cho 0,48 mol NaOH thì chỉ tạo 1 phần kết tủa, khi cho 0,51 mol NaOH thì tạo kết tủa tối đa vào 1 phần bị tan


Trường hợp cho 0,51 mol NaOH

TH2: cả 2 lần đều tạo kết tủa tối đa và hòa tan 1 phần

Chênh lệch số mol kết tủa ở 2 trường hợp: 4 a 78   -   3 a 78   = 0 , 51   -   0 , 48 = ⇒ a 78 = 0 , 03

Trường hợp cho 0,48 mol NaOH

 

=>Đáp án C

12 tháng 2 2019

Đáp án B

14 tháng 6 2017

Chọn đáp án D

5 tháng 8 2018

Nhận thấy khi lượng NaOH tăng lên, lượng AlCl3 không đổi thì lượng kết tủa tăng lên → thí nghiệm 1 thì NaOH hết, AlCl3 còn dư ; thí nghiệm 2 cả NaOH và AlCl3 đều hết (xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa)


Thí nghiệm 1: Ta có 3× nkết tủa = nOH- = 0,6 mol → 0,2a= 0,6 → a= 3

Thí nghiệm 2:Ta có 4×nAl3+ = nOH- + nkết tủa → 4×0,5b= 0,4×3 + 0,3 → b= 0,75

Đáp án A

26 tháng 5 2019

Nhận thấy nkết tủa = 0,2 mol < nK[Al(OH)4] =0,3 mol → Xảy ra 2 trường hợp 


- TH1: không xảy ra sư hòa tan kết tủa :

KOH+ HCl → KCl + H2O

x----> x

K[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + KCl + H2O

0,3---------> 0,2---------> 0,2

Ta có x+ 0,2 = 1 → x= 0,8 mol → m= 44,8 gam

- TH2: xảy ra sự hòa tan kết tủa

KOH+ HCl → KCl + H2O

x----> x

K[Al(OH)4] + HCl → Al(OH)3 + KCl + H2O

0,2---------> 0,2---------> 0,2

K[Al(OH)4] + 4HCl → AlCl3+ KCl + H2O

0,1---------->0,4

Ta có x+ 0,2 + 0,4 = 1 → x= 0,4 → m = 22,4 gam.

Đáp án A

9 tháng 3 2019

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X (NaOH dư,NaAlO2)


Chú ý thứ tự các phản ứng khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch X

HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

NaAlO2+ HCl+ H2O → NaCl + Al(OH)3 (2)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (3)

Khi thêm 0,1 mol HCl thì bắt đầu xuất hiện kết tủa → nNaOH dư = 0,1 mol (xảy ra (1))

Khi thêm 0,2 mol HCl thì xảy ra (1), (2) ( lượng AlO2- trong pt (2)dư )

→ nkết tủa = nH+ phản ứng (2) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol → a = 7,8 gam. Loại B,D

Khi thêm 0,6 mol HCl xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa (xảy ra cả 3 phương trình)

→ 4×nAlO2- = 3nkết tủa + (nH+ -0,1) → nAlO2- = 0,2 mol

Vậy NaAlO2 0,2 mol, NaOH dư 0,1 mol → m= mAl2O3 + mNa2O = 0,1×102 + 0,15×62 = 19,5 gam

Đáp án A

3 tháng 9 2017

Chọn đáp án B

 

5 tháng 6 2019

Gọi số mol của Na2O là x, Al2O3 là y mol


Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl mới bắt đầu tạo kết tủa → Trong dung dịch X chứa NaAlO2 và NaOH dư → nNaOH dư = 0,1 mol

Khi thêm 0,25 mol hoặc 0,65 mol HCl thì lượng kết tủa như nhau → khi thêm 0,25 mol HCl thì lượng HCl hết lượng NaAlO2 còn dư

→ nHCl = nNaOH dư + nAl(OH)3 → 0,25 = 0,1 + nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,15 mol

Khi thêm 0,65 mol thì HCl và NaAlO2 đều hết

→ 4nNaAlO2 = (nHCl -nNaOH dư)+ 3nAl(OH)3 → 8y = (0,65-0,1) + 3.0,15 → y = 0,125 mol

Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2O = (nNaOH dư + nNaAlO2) :2 = (0,1 + 0,25 ):2 = 0,175mol

→ m= 0,125.102 +0,175.62 = 23,6 gam.

Đáp án B