Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Do sản phẩm thu được sau khi nung khi hòa tan vào dd HCl thu được hỗn hợp khí => Sản phẩm chứa Fe dư
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05-->0,1---------->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05-->0,1------------->0,05
=> \(\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
b)
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,2-->0,2
=> nHCl = 0,1 + 0,1 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O
a. ptpư:
Fe + S → FeS
0,2 <----- 0,2 <------ 0,2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,2 <-------------------------- 0,2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 <----------------------- 0,1
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
b.
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
nH2S = 6,72/22,4 – 0,1 = 0,2 mol
nFe = 0,3 mol; nS =0,2
mX = (0,2+0,1).56 + 0,2.32 = 23,3 gam
Câu 1.1 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 7/100 = 0,07(mol)
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,07(mol)
=> m kim loại = 4,06 -0,07.16 = 2,94(gam)
Gọi kim loại là R ; n H2 = 1,176/22,4 = 0,0525(mol)
$2R + 2n HCl \to 2RCl_n + nH_2$
n R = 2/n n H2 = 0,105/n(mol)
=> R.0,105/n = 2,94
=> R = 28n
Với n = 2 thì R = 56(Fe)
n Fe = 2,94/56 = 0,0525(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,0525 / 0,07 = 3/4
Vậy CT oxit là Fe3O4
Ta có :
n Al2(SO4)3 = 273,75.21,863%/342 = 0,175(mol)
Bảo toàn nguyên tố S :
n H2SO4 = 3n Al2(SO4)3 = 0,525(mol)
n H2 = 5,04/22,4 = 0,225(mol)
Bảo toàn nguyên tố H :
n H2SO4 = n H2 + n H2O
=> n H2O = 0,525 - 0,225 = 0,3(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m + 0,525.98 = 273,75.21,863% + 0,225.2 + 0,3.18
=> m =14,25(gam)
Cu +2H2SO4----> CuSO4+SO2+2H2O
nSO2=nCu=12,8/64=0,2 mol.
nNaOH=(125.1,28.25)/100=40 gam =>nNaOH=1 mol
nNaOH/nSO2=1/0,2=5 tạo ra muối Natrisunfit Na2SO3
nNa2SO3=nSO2=0,2=> CMNa2SO3=0,2/0,125=1,6 M.
n HCl = 0,8.1,5 = 1,2(mol)
n HCl dư = n NaOH = 0,2.1 = 0,2(mol)
=> n HCl pư = 1,2 - 0,2 = 1(mol)
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
n O(oxit) = 1/2 n HCl = 0,5(mol)
m Fe + m O = m oxit
=> n Fe = (29 - 0,5.16)/56 = 0,375(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,375 / 0,5 = 3 / 4 nên oxit là Fe3O4
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)\(\uparrow\)
0.2 0.2
\(H_2S+4H_2O\rightarrow H_2SO_4+4H_2\)
0.2 0.2 0.8
a. \(n_{FeS}=\dfrac{17.6}{88}=0.2mol\)
\(mdd_{H_2SO_4}=m_X=m_{H_2S}+m_{H_2O}-m_{H_2}=0.2\times34+92.3-0.8\times2=97.5g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.2\times98\times100}{97.5}=20,1\%\)
b. \(\dfrac{1}{2}dd_X\Rightarrow n_X=0.1mol\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0.2 0.1
\(mdd_{NaOH}=\dfrac{0.2\times40\times100}{20}=40g\)