Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,14\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của 2 axit là HX
=> nHX = 0,14.2 + 0,5 = 0,78 (mol)
Gọi số mol Mg, Al là a, b (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HX --> MgX2 + H2
a---->2a------>a---->a
2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
b--->3b------>b----->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=7,74\\a+1,5b=0,39\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,12 (mol); b = 0,18 (mol)
=> dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgX_2:0,12\left(mol\right)\\AlX_3:0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: MgX2 + 2NaOH --> 2NaX + Mg(OH)2
0,12--->0,24--------------->0,12
AlX3 + 3NaOH --> 3NaX + Al(OH)3
0,18--->0,54--------------->0,18
=> \(V=\dfrac{0,24+0,54}{2}=0,39\left(l\right)\)
mkt = 0,12.58 + 0,18.78 = 21 (g)
a)
Gọi thể tích hai bazo là V
Suy ra :
n NaOH = 0,1V ; n Ba(OH)2 = 0,15V
n HCl = 0,2.0,2 = 0,04(mol) ; n H2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02(mol)
Bản chất của phản ứng là H trong axit tác dụng với OH trong bazo tạo thành nước :
$H + OH \to H_2O$
n H = n HCl + 2n H2SO4 = 0,08(mol)
n OH = n NaOH + 2n Ba(OH)2 = 0,4V
Theo PTHH :
n H = n OH <=> 0,08 = 0,4V <=> V = 0,2(lít)
b) Dung dịch sau pư có :
Na+ : 0,02
Ba2+ :
Cl- : 0,04
Bảo toàn điện tích => n Ba2+ = 0,01(mol)
=> n BaSO4 = n Ba(OH)2 - n Ba2+ = 0,03 - 0,01 = 0,02
m BaSO4 = 0,02.233 = 4,66 gam
vì sao lại có đoạn này vậy ạ :
n H = n HCl + 2n H2SO4 = 0,08(mol)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5\\n_{H_2SO_4}=0,19\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của 2 axit là HX
=> nHX = 0,5 + 0,19.2 = 0,88 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
Do nHX > 2.nH2 => axit còn dư sau pư
b) bài này s tính riêng đc mỗi muối :v
Xin lỗi mấy bạn nha mình ghi lộn A B là hai kim loại có cùng hóa trị II
PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
2a : 6a : 2a : 3a
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (2)
b : 2b : b : b
Ta có: mAl + mMg =12,6g
\(\Rightarrow\) 2a . 27 + b . 24 = 12,6g
\(\Rightarrow\) 54a + 24b = 12,6g (3)
Ta lại có: VH2 ở phương trình (1) + VH2 ở phương trình (2) = 12,44l
\(\Rightarrow\) (3a + b) . 22,4 = 12,44l
\(\Rightarrow\) 3a + b = \(\frac{12,44}{22,4}\) \(\approx\) 0,555 (4)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\)\(\begin{cases}a=0,04\\b=0,435\end{cases}\)
a) Khối lượng của nhôm trong hợp chất là: mAl = nAl . MAl = (2. 0,04) . 27 = 2,16 (g)
\(\Rightarrow\) % khối lượng nhôm trong hỗn hợp là: \(\frac{2,16}{12,6}\) . 100% = 17,14%
\(\Rightarrow\) % khối lượng magie trong hỗn hợp là: 100% - 17,14% = 82,86%
b) Số mol HCl cần dùng là: 6a + 2b = 6 . 0.04 + 2 . 0,435 = 1,11 (mol)
Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng trong phản ứng trên là:
CM = \(\frac{n}{V}\) \(\Rightarrow\) V = \(\frac{n}{C_M}\) = \(\frac{1,11}{1}\) = 1,11 (l)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,5.0,28=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_H=0,5+0,14.2=0,78\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
Do \(n_{H_2}=2.n_H\)
=> Lượng axit pư hết
BTKL: \(m_{KL}+m_{HCl}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2}\)
=> mmuối = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 - 0,39.2
= 38,93 (g)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 24a + 27b = 7,74 (1)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_{H_2}=n_{Mg}+1,5.n_{Al}\)
=> a + 1,5b = 0,39 (2)
(1)(2) => a = 0,12 (mol); b = 0,18 (mol)
Kết tủa lớn nhất khi Mg2+, Al3+ bị kết tủa hoàn toàn và không có sự hòa tan kết tủa
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,12\left(mol\right)\\n_{Al\left(OH\right)_3}=0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mkt = 0,12.58 + 0,18.78 = 21 (g)
Bảo toàn (OH): nNaOH = 0,12.2 + 0,18.3 = 0,78 (mol)
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,78}{2}=0,39\left(l\right)\)