Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Coi hh chất rắn gồm M và O.
⇒ nO = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Ta có: \(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nM = 2nO + 2nSO2 + 6nS
\(\Rightarrow\dfrac{16,2n}{M_M}=1,8\Rightarrow M_M=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Al.
Gọi công thức chung của 3 kim loại là R (hóa trị n)
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,781}{22,4}=\dfrac{1683}{3200}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nH2SO4 --> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
\(\dfrac{1683}{1600n}\)<------------\(\dfrac{1683}{3200n}\)<----\(\dfrac{1683}{3200}\)
Có: \(m_{Muối}=\dfrac{1683}{3200n}.\left(2.M_R+96n\right)=71,06\)
=> \(\dfrac{1683.M_R}{1600n}+50,49=71,06\)
=> \(M_R=\dfrac{176}{9}n\left(g/mol\right)\)
\(m=M_R.n_R=\dfrac{176}{9}n.\dfrac{1683}{1600n}=20,57\left(g\right)\)
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)
a) Gọi nCu = a (mol) => nFe = a (mol)
=> 64a + 56a = 12
=> a = 0,1 (mol)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1------------------------------------------->0,1
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1--------------------------------------------------->0,3
=> VSO2 = (0,3 + 0,1).22,4 = 8,96 (l)
b) \(n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{hh}=24,5.2=49\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{H_2S}}=\dfrac{V_{SO_2}}{V_{H_2S}}=\dfrac{64-49}{49-34}=\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow n_{SO_2}=n_{H_2S}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
2R + 2nH2SO4 (đặc, nóng) ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
\(\dfrac{0,1}{n}\)<------------------------------------------------0,05
8R + 5nH2SO4 (đặc, nóng) ---> 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\)<-------------------------------------------------0,05
\(\rightarrow n_R=\dfrac{0,1}{n}+\dfrac{0,4}{n}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\\ \rightarrow M_R=\dfrac{4,5}{\dfrac{0,5}{n}}=9n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét n = 3 thoả mãn => MR = 27 (g/mol)
Vậy R là Al
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,2<---------------------------0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{32}{16}.0,2=0,4\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{4,8}{64}.\dfrac{32}{16}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15--------------------------------------------->0,15
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,4------------------------------------------------------>0,6
=> VSO2 = (0,6 + 0,15).22,4 = 16,8 (l)
c, \(n_{NaOH}=0,375.2=0,75\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,75}{0,6+0,15}=1\) => tạo duy nhất muối axit (NaHSO3)
PTHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,75----------------->0,75
=> mmuối = 0,75.104 = 78 (g)
Đáp án C
Số mol SO2 thu được là: n SO 2 = 0 , 2 mol
Gọi hóa trị của M là n
Số mol của M là : n M = 12 , 8 M mol
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron :
Gọi n là hóa trị của kim loại R
Ta có :
\(n_{SO_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)\\ \)
Bảo toàn electron :
\(nn_R = 2n_{SO_2} \Rightarrow n_R = \dfrac{0,9}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,9}{n}.R = 8,1\\ \Rightarrow R = 9n\)
Với n = 3 thì R = 27(Al)
Vậy kim loại R là Al
n SO2=10,08/22,4=0,45mol
TH1 R có hóa trị 1
2R + 2H2SO4 đ--> R2SO4 + SO2 + 2H2O
0,9 0,45 mol
=> M R=8,1/0,9=9=>R là Be loai vì Be hóa trị 2
TH2 nếu R có hóa trị 2
R + 2H2SO4 --> RSO4 + SO2 +2H2O
0,45 0,45 mol
=> M R =8,1/0,45=18=> là Ar loại vì Ar là khí hiếm
TH3 nếu r có hóa trị 3
2R + 6H2SO4--> R2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,3 0,45 mol
=> M R =8,1/0,3=27 => R là Al chọn
vậy R là Al