Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,17(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,17.22,4 = 3,808(lít)\)
b)
Ta có :
\(n_{Cl} = n_{HCl} = 0,34(mol)\\ \Rightarrow m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{Cl} = 4 + 0,34.35,5 = 16,07(gam)\)
c)
Gọi
\(n_X = a\ mol \Rightarrow n_{Al} = 5a(mol)\\ X + 2HCl \to XCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH :
a + 1,5.5a = 0,17
Suy ra : a = 0,02
Ta có : 0,02X + 0,02.5.27 = 4
⇒ X = 65(Zn)
Vậy X là nguyên tố Zn
a)
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
b)
Có nFe +nCa= 0,03mol
m hh=56nFe +40nCa =1,52
=> n Fe = 0,02 mol ; n Ca = 0,01 mol
=> %mFe, %mCa
c)
nHCl = 2nH2 =0,06 mol
=> mddHCl =36,5.0,06.100/15=14,6g
mddB= m hhkl + m ddHCl - mH2 = 1,52+ 14,6 -0,03.2= 16,06 g
dd B có FeCl2 0,02 mol và CaCl2 0,01 mol
=> C%.
Hòa tan 1,52g hh Fe và kim loại R có hóa trị II trong dd HCl 15% vừa đủ thu được 0,672lit khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49g dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư
a) xác định kl A
==========
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
Có nFe +nCa= 0,03mol
m hh=56nFe +40nCa =1,52
=> n Fe = 0,02 mol ; n Ca = 0,01 mol
=> %mFe, %mCa
c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd B
nHCl = 2nH2 =0,06 mol
=> mddHCl =36,5.0,06.100/15=14,6g
mddB= m hhkl + m ddHCl - mH2 = 1,52+ 14,6 -0,03.2= 16,06 g
dd B có FeCl2 0,02 mol và CaCl2 0,01 mol
=> C%=bạn tự làm nha
Câu 5:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi: nA = 3x (mol) ⇒ nB = 2x (mol)
PT: \(A+2HCl\rightarrow AlCl_2+H_2\)
\(2B+6HCl\rightarrow2BCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_A+\dfrac{3}{2}n_B\)
⇒ 0,6 = 3x + 3/2.2x
⇒ x = 0,1 (mol)
⇒ nA = 0,3 (mol), nB = 0,2 (mol)
Mà: mA + mB = 24,9
⇒ 0,3.MA + 0,2.MB = 24,9
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{24,9-0,2M_B}{0,3}>60\)
⇒ MB < 34,5 (g/mol) → MB = 27 (g/mol) → Al
MA = 65 (g/mol) → Zn
Câu 6:
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 24x + 65y = 19,85 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Mg}+2n_{Zn}=2x+2y\left(mol\right)\)
⇒ nHCl (dư) = (2x + 2y).20% (mol)
⇒ 95x + 136y + (2x + 2y).20%.36,5 = 54,09 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{19,85}.100\%\approx18,14\%\\\%m_{Zn}\approx81,86\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: nHCl (pư) = 0,15.2 + 0,25.2 = 0,8 (mol) ⇒ nH2 = 1/2nHCl = 0,4 (mol)
nHCl (dư) = 0,8.20% = 0,16 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,8+0,16\right).36,5}{29,2\%}=120\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 19,85 + 120 - 0,4.2 = 139,05 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,16.36,5}{139,05}.100\%\approx4,20\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{139,05}.100\%\approx10,25\%\\C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25.136}{139,05}.100\%\approx24,45\%\end{matrix}\right.\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,27 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 5,85 + 0,27.36,5 - 0,135.2 = 15,435 (g)
b) VH2 = 3,024 (l) (Theo đề bài)
c)
Hỗn hợp kim loại gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Al:a\left(mol\right)\\X:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 27a + MX.3a = 5,85
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----------------------->1,5a
X + 2HCl --> XCl2 + H2
3a------------------->3a
=> 1,5a + 3a = 0,135
=> a = 0,03 (mol)
=> MX = 56 (g/mol)
=> X là Fe
Gọi 2 kim loại cần tìm là: A và B
PTHH: A + H2SO4 → ASO4 + H2
B + H2SO4 → BSO4 + H2
(Gọi a là số mol của cả 2 kim loại A , B vì 2 kim loại có số mol bằng nhau.)
Tổng số mol của hiđrô là:2,24 : 22,4 = 0,1(mol)
=> Số mol hiđrô ở pt (1) = số mol hiđrô ở pt (2) = 0,1 / 2 = 0,05 (mol)
=> Số mol của A = Số mol của B = 0,05
=> 0,05 ( MA + MB ) = 4(gam)
=> MA + MB = 80
Mà trong các kim loại nói trên chỉ có 2 kim loại là Mg và Fe thoả mãn điều kiện (vì 56 + 24 = 80)
=> 2 kim loại đó là Mg và Fe
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,808}{22,4} = 0,17(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,17.2 = 0,34(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 4 + 0,34.36,5 - 0,17.2 = 16,07(gam)\)
b)
\(n_A = a(mol) \Rightarrow n_{Al} =5a(mol)\\ A + 2HCl \to 2ACl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + H_2\\ n_{H_2} = n_A + \dfrac{3}{2}n_{Al} = a + \dfrac{3}{2}.5a = 0,17\\ \Rightarrow a = 0,02\\ m_{hỗn\ hợp} = 0,02A + 0,02.5.27 = 4\\ \Rightarrow A = 65(Zn)\)
Vậy kim loại hóa trị II cần tìm là Kẽm.