Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Paul ngã bệnh. Ông đã không tham dự hội nghị.
A. Paul được cho là đã đi đến hội nghị, nhưng ông ngã bệnh.
B. Mặc dù Paul ngã bệnh, ông đã không tham dự hội nghị.
C. Sai cấu trúc, đúng là Because of +N/ V-ing
D. Paul đã không tham dự hội nghị là tại vì bệnh của ông ấy.
Đáp án A.
Cấu trúc: could have + PPII: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Khi bị ngã khỏi thang anh ẩy đã rất may mắn. Anh ấy đã có thế gây tổn thương bản thân mình.
B
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
Since + mệnh đề: bởi vì Because of + N: bởi vì
In spite of + N: bất kể Instead of + N/Ving: thay vì
(25) ________ of William's quick thinking
Tạm dịch: Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William
D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Đáp án B và C thiếu giới từ “to”. Đằng sau chỗ trống là “what happened” nên ta chọn D để phù hợp về nghĩa.
In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him.
Tạm dịch: Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ.
C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. agreeable (adj): có thể đồng ý B. happy (adj): hạnh phúc
C. grateful (adj): biết ơn D. approving (adj): đồng tình
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Tạm dịch: Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.
Dịch bài đọc:
William Baldock dũng cảm, người chỉ mới 6 tuổi, là một anh hùng sau khi giúp mẹ cậu ấy khi bà bị ngã cầu thang. William đã nhanh chóng gọi cấp cứu khi mẹ bị gãy chân. Thay vì hoảng sợ, cậu ấy đã nói cho dịch vụ cấp cứu những gì đã xảy ra và trả lời tất cả những câu hỏi của họ. Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm. Khi đợi những người này tới, cậu ý chăm sóc người em 18 tháng tuổi của mình.
Khi xe người đàn ông cứu thương Steve Lyn đến nhà, ông đã rất ngạc nhiên: "Thật tuyệt khi một cậu bé sáu tuổi biết đúng số người quay số, và có thể cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác. Bởi vì sự suy nghĩ nhanh của William, chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.
Bà Baldock đã ra viện hôm qua và rất biết ơn William và dịch vụ cấp cứu.
A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
“what he had done”: những gì cậu ấy đã làm
He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (24) _________.
Tạm dịch: Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những gì cậu ấy đã làm.
Chọn D
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/ P2 + than + S2 + Ved/ V2…
= Hardly / Scarcely + had + S1 + Ved/ P2 + when/before + S2 + Ved/ V2…
Tạm dịch: Ông ấy được bổ nhiệm vào vị trí này. Ngay sau sự bổ nhiệm, ông ấy ngã bệnh.
= D. Ngay khi ông được bổ nhiệm vào vị trí này thì ông ấy ngã bệnh.
A. sai ngữ pháp: did he appointed => had he been appointed
B. Ngay khi ông bổ nhiệm vào vị trí này thì ông ấy ngã bệnh. => sai về nghĩa
C. Hardly had he appointed to the post when he fell ill. => sai về nghĩa