Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
a) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
b) \(C_M=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\)
Câu 2:
a) \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)=>m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
a, Ta có: \(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{75}{100}.100\%=75\%\)
b, Ta có: \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1M\)
Bạn tham khảo nhé!
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{40}{800}.100\%=5\%\)
b, \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,75}=2M\)
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
\( n_{CuSO_4}=\dfrac{200}{160}=1,25(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{1,25}{2}=0,625M\)
Đổi: 1500g = 1,5kg = 1,5l
Khối lượng của \(K_2SO_4\)là:
\(m_{K_2SO_4}=n_{K_2SO_4}.M_{K_2SO_4}=0,5.174=87\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{m_{K_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{87}{1500}.100\%=5,8\%\)
Nồng độ mol của dung dịch là:
\(C_{MK_2SO_4}=\dfrac{n_{K_2SO_4}}{V_{dd}}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,3M\)
a) CM MgCl2 = 0,5/1,5 = 0,33M
b) n CuSO4 = 400/160 = 2,5(mol)
CM CuSO4 = 2,5/4 = 0,625M
a) `CM_(MgCl_2) = (0,5)/(1,5)`\(\approx\)`0,33 M`
b) `n_(CuSO_4)=2,5(mol)`
→ `CM_(CuSO_4)=(2,5)/4=0,625 M`