K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2023

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left(-\infty;-1\right)\)

12 tháng 8 2018

làm luôn nha :

a) đặc : \(f\left(x\right)=y=-x^2-4x-5\)

ta chọn \(a=-3;b=-4\) thuộc \(\left(-\infty;-2\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{f\left(a\right)-f\left(b\right)}{a-b}=\dfrac{-\left(-3\right)^2-4\left(-3\right)-5-\left(-\left(-4\right)^2-4\left(-4\right)-5\right)}{-3-\left(-4\right)}=3\)

\(\Rightarrow\) hàm số này đồng biến .

b) đặc \(f\left(x\right)=y=\dfrac{x+2}{x-1}\)

ta chọn \(a=-1;b=0\) thuộc \(\left(-\infty;1\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{f\left(a\right)-f\left(b\right)}{a-b}=\dfrac{\dfrac{-1+2}{-1-1}-\dfrac{0+2}{0-1}}{-1}=\dfrac{-3}{2}\)

\(\Rightarrow\) hàm số này nghịch biến .

12 tháng 8 2018

làm cách không chọn giá trị theo yc :

a) đặc : \(f\left(x\right)=y=-x^2-4x-5\)

giả sử : \(a< b< -2\)

khi đó ta có : \(\dfrac{f\left(a\right)-f\left(b\right)}{a-b}=\dfrac{-a^2-4a-5-\left(-b^2-4b-5\right)}{a-b}\)

\(\dfrac{b^2-a^2+4b-4a}{a-b}=\dfrac{\left(b-a\right)\left(a+b\right)+4\left(b-a\right)}{a-b}\)

\(=\dfrac{-\left(a+b+4\right)\left(a-b\right)}{a-b}=-\left(a+b+4\right)\)

\(a< b< -2\Rightarrow a+b< -4\Rightarrow a+b+4< 0\Rightarrow-\left(a+b+4\right)>0\)

\(\Rightarrow\) hàm số đồng biến

b) đặc : \(f\left(x\right)=y=\dfrac{x+2}{x-1}\)

giả sử : \(a< b< 1\)

khi đó ta có : \(\dfrac{f\left(a\right)-f\left(b\right)}{a-b}=\dfrac{\dfrac{a+2}{a-1}-\dfrac{b+2}{b-1}}{a-b}\)

\(\dfrac{\dfrac{3b-3a}{\left(a-1\right)\left(b-1\right)}}{a-b}=\dfrac{3\left(b-a\right)}{\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(a-b\right)}\)

\(=\dfrac{-3}{\left(a-1\right)\left(b-1\right)}\)

\(a< b< 1\Rightarrow\left(a-1\right);\left(b-1\right)< 0\) \(\Rightarrow\left(a-1\right)\left(b-1\right)>0\)

\(\Rightarrow\dfrac{-3}{\left(a-1\right)\left(b-1\right)}< 0\)

\(\Rightarrow\) hàm số nghịch biến

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
30 tháng 9 2023

a) \(y =  - {x^2} + 6x - 9\)

Ta có: \(a =  - 1\) nên parabol quay bề lõm xuống dưới.

Đỉnh \(I\left( {3;0} \right).\) Trục đối xứng \(x = 3.\) Giao điểm của đồ thị với trục \(Oy\) là: \(A\left( {0; - 9} \right).\) Parabol cắt trục hoành tại \(x = 3.\)

 

Tập giá trị của hàm số là: \(\left( { - \infty ;0} \right].\)

Từ đồ thị ta thấy: Hàm số \(y =  - {x^2} + 6x - 9\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right).\)

b) \(y =  - {x^2} - 4x + 1\)

Ta có: \(a =  - 1\) nên parabol quay bề lõm xuống dưới.

Đỉnh \(I\left( { - 2;5} \right).\) Trục đối xứng \(x =  - 2.\) Giao điểm của hàm số với trục \(Oy\) là: \(\left( {0;1} \right).\) Giao điểm của hàm số với trục \(Ox\) là: \(x =  - 2 + \sqrt 5 \) và \(x =  - 2 - \sqrt 5 .\)

Tập giá trị của hàm số là: \(\left( { - \infty ;5} \right].\)

Từ đồ thị ta thấy: Hàm số \(y =  - {x^2} - 4x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right).\)

c) \(y = {x^2} + 4x\)

Ta có: \(a = 1 > 0\) nên parabol quay bề lõm lên trên.

Đỉnh \(I\left( { - 2; - 4} \right).\) Trục đối xứng \(x =  - 2.\) Giao điểm của hàm số với trục \(Oy\) là: \(\left( {0;0} \right).\) Giao điểm của hàm số với trục \(Ox\) là: \(x = 0\) và \(x =  - 4.\)

 

Tập giá trị của hàm số là: \(\left[ { - 4; + \infty } \right).\)

Từ đồ thị ta thấy: Hàm số \(y = {x^2} + 4x\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right).\)

d) \(y = 2{x^2} + 2x + 1\)

Ta có: \(a = 2 > 0\) nên parabol quay bề lõm lên trên.

Đỉnh \(I\left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right).\) Trục đối xứng \(x =  - \frac{1}{2}.\) giao điểm của hàm số với trục \(Oy\) là: \(\left( {0;1} \right).\) Đồ thị hàm số không có giao điểm với trục \(Ox.\) Lấy điểm \(\left( {1;5} \right)\) thuộc đồ thị hàm số, điểm đối xứng với điểm đó qua trục đối xứng \(x =  - \frac{1}{2}\) là: \(\left( { - 2;5} \right).\)

Tập giá trị của hàm số là: \(\left[ {\frac{1}{2}; + \infty } \right).\)

Từ đồ thị ta thấy: Hàm số \(y = 2{x^2} + 2x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right).\)

Bài 1 :Cho parabol (P) : y = 2x + 4x parabol có đỉnh là : A/ I(1;1) B/ I (- 1;1) C/ I ( -1;2) D/ I ( 1;- 1) Bài 2: Cho hàm số y= x-4 x + 4 a. Hàm số đồng biến trên (-∞;2) và nghịch biến trên (2;+∞) b. Hàm số đồng biến trên (0;+∞) và nghịch biến trên(-∞;0) c. Hàm số nghịch biến trên(-∞;2) và đồng biến (2;+∞) Số phát biểu đúng là: A. 0 B.1 C. 2 D.3 Bài 3: Cho hàm số y = \(\frac{1}{2}\)x- 2x -1 trong các điểm...
Đọc tiếp

Bài 1 :Cho parabol (P) : y = 2x + 4x parabol có đỉnh là :

A/ I(1;1)

B/ I (- 1;1)

C/ I ( -1;2)

D/ I ( 1;- 1)

Bài 2: Cho hàm số y= x-4 x + 4

a. Hàm số đồng biến trên (-∞;2) và nghịch biến trên (2;+∞)

b. Hàm số đồng biến trên (0;+∞) và nghịch biến trên(-∞;0)

c. Hàm số nghịch biến trên(-∞;2) và đồng biến (2;+∞)

Số phát biểu đúng là:

A. 0

B.1

C. 2

D.3

Bài 3: Cho hàm số y = \(\frac{1}{2}\)x- 2x -1 trong các điểm sau đây Điểm nào thuộc hàm số

A.M (2;3)

B. M (0;-1)

C. M (12;-12)

D. M (1;0)

Bài 4: trục đối xứng của (P): y= x+5x-1

A. X=5

B. X= \(-\frac{5}{2}\)

C. X=\(\frac{5}{2}\)

D. X=-5

Bài 5: giao điểm của (P): y= \(\frac{1}{2}x^2\)-21x-11 với trục tung là:

A. M( 0;2+\(\sqrt{2}\))

B. M(0;-11)

C. M(1;0)

D. M(\(2+\sqrt{2}\);0)

Bài 6: hàm số nào sau đây không phải đường thẳng

A. Y=3x-4

B. Y=5

C. Y= \(\sqrt{2}\) -1

D. Y=(x+1)(x-1)

Bài 7: giao điểm của (P): y=x +5x với trục hoành

A. (-2;3)

B. (0;0)và(-5;0)

C. (-5;0)

D. (0;0)và(0;-5)


0
28 tháng 8 2021

Đáp án :

A. ( -2; -10 )

HT

- A nhé

-H-T---

23 tháng 7 2019

1. \(y=f\left(x\right)=x^2+2\left|x\right|-1\)

TXĐ: D=R

a) Xét tính chẵn lẻ

Với mọi x thuộc D => -x thuộc D

Xét : \(f\left(-x\right)=\left(-x\right)^2+2\left|-x\right|-1=x^2+2\left|x\right|-1=f\left(x\right)\)

=> y= f(x) là hàm chẵn

b)  Xét tính đồng biến, nghịch biến

Với mọi  \(x_1>x_2\)

\(f\left(x_1\right)-f\left(x_2\right)=\left(x_1^2+2\left|x_1\right|-1\right)-\left(x_2^2+2\left|x_2\right|-1\right)\)

\(=\left(x_1^2-x_2^2\right)+2\left(\left|x_1\right|-\left|x_2\right|\right)\)

+) \(x_1;x_2\in\left(0;+\infty\right)\)

\(f\left(x_1\right)-f\left(x_2\right)=\left(x_1^2-x_2^2\right)+2\left(x_1-x_2\right)=\left(x_1-x_2\right)\left(x_1+x_2+2\right)>0\)

=> \(f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)\)

=> Hàm số đồng biến  trên \(\left(0;+\infty\right)\)

+) \(x_1;x_2\in\left(-\infty;0\right)\)

\(f\left(x_1\right)-f\left(x_2\right)=\left(x_1^2-x_2^2\right)+2\left(-x_1+x_2\right)=\left(x_1-x_2\right)\left(x_1+x_2-2\right)< 0\)

=> \(f\left(x_1\right)< f\left(x_2\right)\)

> Hàm số nghịch biến trên \(\left(-\infty;0\right)\)

2.

 \(y=f\left(x\right)=x+\frac{1}{x}\)

TXD: D=R\{0}

a) Xét tính chẵn lẻ.

Với mọi x thuộc D => -x thuộc D

Có \(f\left(-x\right)=-x+\frac{1}{-x}=-\left(x+\frac{1}{x}\right)=-f\left(x\right)\)

=> y= f(x) là hàm lẻ

Em tự làm tiếp nhé. Tương tự như trên

NV
28 tháng 10 2019

4A

5. \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+2=5\\4a-2b+2=8\end{matrix}\right.\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=2x^2+x+2\)

6. \(\left\{{}\begin{matrix}-\frac{b}{2a}=-2\\\frac{4ac-b^2}{4a}=4\\c=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=4a\\24a-16a^2=16a\\c=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{1}{2}\\b=2\\c=6\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=\frac{1}{2}x^2+2x+6\)

7. \(\left\{{}\begin{matrix}c=-1\\a+b+c=-1\\a-b+c=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=-1\\c=-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=x^2-x-1\)

8.

a/ \(AM=\sqrt{2}\)

b/ \(AM=\sqrt{10}\)

c/ Không thuộc đồ thị

d/ Không thuộc đồ thị

Đáp án A đúng