K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2017

-SP là khi bạn trả lời và đk các bạn tick đúng, như vậy là pn dk 1 SP.

-GP là khi pn trả lời và dk GV, Quản Lý hoặc các bạn công tác viên tick đúng, như vậy là pn dk 1 GP.

16 tháng 1 2017

tks b nhèo ^^

24 tháng 8 2022

1. comfortable 

3. unhealthy

4. illness

 

1 tháng 10 2021

         Students should play sports because it helps strengthen bones and muscles. Firstly, physical activity is very good for children's bone development, helps keep bone density at a high level, and reduces the risk of osteoporosis. Secondly, When we exercise, the brain releases a chemical that creates feelings of happiness and helps relieve stress. Beside, participating in a team sport will give your child the opportunity to meet many new friends, with different ages and personalities. As you see, sport not only brings health and dynamism, sports also help children develop teamwork, cooperation skills, discipline, ... and focus better during class!

4 tháng 2 2022

have to vs has to: phải

have to dùng với ngôi số nhiều và has to dùng với số ít, dùng giống với must

have vs has: có

has là dạng chia của have ở ngôi số ít

Trong thì HTHT, have và has là 2 TĐT, have với ngôi số nhiều, và has với ngôi số ít, theo sau là VP2

4 tháng 2 2022

thanhk 

nhx bn gthik rõ hơn đc k mk chx hỉu mấy

28 tháng 9 2018

Tham khảo:

1. Danh từ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau
1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
N
Yesterday Lan went home at midnight.
N
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Ex: She is a good teacher.
Adj N
His father works in hospital.
Adj N
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Ex: Thanh is good at literature.
II. Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
O adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class.
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
S V
I believe her because she always tells the truth.
S V S V
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.

26 tháng 10 2018

nguyen thị mai loại từ thì cũng tuơng tự , phải biết đuợc cách sử dụng của tất cả các loại từ của 1 từ ( tt, dt, đt,...) và mỗi loại từ thì có nhiều dạng khác nhau , phải hiểu nghĩa của từ đó cũng như nghĩa của đoạn.

Suy cho cùng tất cả cũng chỉ để giao tiếp nhưng hầu như với các bạn ko có điều kiện học giao tiếp thì cũng chỉ có thể học trên lí thuyết thôi .Học nhiều như vậy nhưng rất nhiều bạn lại không thể nói đuợc TA.

30 tháng 6 2016

GP : gold point : điểm do gv tick
SP : silver point : điểm do hs tick với nhau

30 tháng 6 2016

GP là điểm do giáo viên học 24h tick

SP là điêm do học sinh tick

 

 

14 tháng 4 2021

Tờ 1

41 It's very important to use body language in communication

42 Despite her age, she still leads an active life

43 My mother said that you had to decorate the room carefully

44 People recycle old cans to make new ones

45 Tim is always forgetting his homework

46 T

47 F

48 T

49 T

50 F

14 tháng 4 2021

Tờ 2

17 C => hard

18 do => make

19 D => has

20 to go => going

21 A => At

22 B => to

23 C => beautifully

24 D => five-star

25 is => was

V

26 would travel

27 be

28 to buy

29 has spoken

30 Has - just been finished

VI

31 for

32 as

33 about

34 with

35 than

VII

36 development

37 exploration

38 behavior

39 deforestation

40 specialness

13 tháng 3 2019

Deep vậy bạn =))

13 tháng 3 2019

thực sự nick này nganh đi quỵt đc đóa