Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10+5t+\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot t^2=10+5t+0,5t^2\)
b) Sau 20s:
Vận tốc vật: \(v=v_0+at=5+1\cdot20=25\)m/s
Vật cách gốc tọa độ: \(x=10+5\cdot20+0,5\cdot20^2=310\left(m\right)\)
vận dụng công thức sau để giải:
∆x = (v0+v).∆t / 2
∆t là thời gian vật thực hiện độ dời ∆x với vận tốc thay đổi từ v0 đến v.
Lưu ý ở bài này giây thứ 1 tính từ thời điểm t=0 đến t=1
Giây thứ 4 tính từ thời điểm t=3 đến t=4
(**) Công thức không phụ thuộc thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
v^2 - v0^2 = 2.a.∆x
Với a là gia tốc, vật thực hiện độ dời ∆x với vận tốc thay đổi từ v0 đến v.
Độ dãn của lò xo:
\(F_{đh}=k\cdot\Delta l\Rightarrow\Delta l=\dfrac{F_{đh}}{k}=\dfrac{2}{100}=0,02\)m=2cm
Áp dụng định luật Bôi – Lơ – Mariot cho quá trình đẳng nhiệt ( nhiệt độ không đổi) ta có:
\(pv=const\Leftrightarrow p_1v_1=p_2v_2=2.10^5.10=1,25.10^5.v_2\)
\(\Rightarrow v_2=\dfrac{2.10^5.10}{1,25.10^5}=16\left(lít\right)\)
a) Vận tốc khi vật chạm đất:
Ta có:\(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow v=\sqrt{2as+v^2_0}=\sqrt{2.10.500+0^2}=100\left(m/s\right)\)
b) Vận tốc đạt đc sau 1s:
Ta có: \(v_1=v_0+at=0+10.1=10\left(m/s\right)\)
c) Thời gian từ lúc thả đến lúc chạm đất:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{100-0}{10}=10\left(s\right)\)
d) Quãng đường vật đi đc sau 0,5s:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0.0,5+\dfrac{1}{2}.10.0,5^2=1,25\left(m\right)\)
e) Quãng đường từ lúc thả cho đến khi đạt vận tốc 4m/s:
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow s=\dfrac{v_2^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{4^2-0^2}{2.10}=0,8\left(m\right)\)
Giải
a. Phương trình chuyển động của hai xe
Xe ô tô: x1=30t
Xe mô tô: x2= 100 - 20t
b. Đồ thị toạ độ- thời gian, xác định
vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
+ Chọn hệ toạ độ như hình vẽ:
+ Đồ thị toạ độ:
Của ô tô: Đoạn thẳng OM
Của mô tô: Đoạn thẳng PM
+ Vị trí hai xe gặp nhau: Cách gốc tạo độ 60km, thời
điểm hai xe gặp nhau là lúc 2h