Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Độ lớn lực hấp dẫn:
\(F_{hd}=G\cdot\dfrac{M\cdot m}{\left(R+h\right)^2}=6,67\cdot10^{-11}\cdot\dfrac{6\cdot10^{24}\cdot2,7\cdot10^3}{\left(6400\cdot1000+35798\right)^2}=26087,71N\)
vận dụng công thức sau để giải:
∆x = (v0+v).∆t / 2
∆t là thời gian vật thực hiện độ dời ∆x với vận tốc thay đổi từ v0 đến v.
Lưu ý ở bài này giây thứ 1 tính từ thời điểm t=0 đến t=1
Giây thứ 4 tính từ thời điểm t=3 đến t=4
(**) Công thức không phụ thuộc thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
v^2 - v0^2 = 2.a.∆x
Với a là gia tốc, vật thực hiện độ dời ∆x với vận tốc thay đổi từ v0 đến v.
Độ dãn của lò xo:
\(F_{đh}=k\cdot\Delta l\Rightarrow\Delta l=\dfrac{F_{đh}}{k}=\dfrac{2}{100}=0,02\)m=2cm
Áp dụng định luật Bôi – Lơ – Mariot cho quá trình đẳng nhiệt ( nhiệt độ không đổi) ta có:
\(pv=const\Leftrightarrow p_1v_1=p_2v_2=2.10^5.10=1,25.10^5.v_2\)
\(\Rightarrow v_2=\dfrac{2.10^5.10}{1,25.10^5}=16\left(lít\right)\)
a) Vận tốc khi vật chạm đất:
Ta có:\(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow v=\sqrt{2as+v^2_0}=\sqrt{2.10.500+0^2}=100\left(m/s\right)\)
b) Vận tốc đạt đc sau 1s:
Ta có: \(v_1=v_0+at=0+10.1=10\left(m/s\right)\)
c) Thời gian từ lúc thả đến lúc chạm đất:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{100-0}{10}=10\left(s\right)\)
d) Quãng đường vật đi đc sau 0,5s:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0.0,5+\dfrac{1}{2}.10.0,5^2=1,25\left(m\right)\)
e) Quãng đường từ lúc thả cho đến khi đạt vận tốc 4m/s:
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow s=\dfrac{v_2^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{4^2-0^2}{2.10}=0,8\left(m\right)\)