Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(5.a.V_{rượu}=\dfrac{46.25}{100}=11,5\left(l\right)\\ m_{rượu}=11,5.0,8=9,2\left(g\right)\\ b.C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{C_2H_5OH}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}=0,2.88=17,6\left(g\right)\\ VìH=30\%\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}=17,6.30\%=5,28\left(g\right)\)
\(6.a.C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=0,5.60=30\left(g\right)\\ b.n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{C_2H_5OH}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}=0,5.88=44\left(g\right)\\ VìH=70\%\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}=44.70\%=30,8\left(g\right)\)
a)
$CH_3COOH + KOH \to CH_3COOK + H_2O$
n CH3COOH = n KOH = 0,1(mol)
$CH_3COOH + 2O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
2n C2H5OH + 2n CH3COOH = n CO2 = n CaCO3 = 60/100 = 0,6(mol)
=> n C2H5OH = (0,6 - 0,1.2)/2 = 0,2(mol)
=> n O2 = 2n CH3COOH + 3n C2H5OH = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8(mol)
=> V O2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít
b) m = 0,1.60 + 0,2.46 = 15,2 gam
%m CH3COOH = 0,1.60/15,2 .100% = 39,47%
%m C2H5OH = 100%- 39,47% = 60,53%
c, \(2H_2+O_2 \rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5(mol) \Rightarrow n_{O_2}=0,75(mol)\)
\(V_{O_2}=22,4.0,75=16,8(l)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56\cdot1,5=84\left(g\right)\)
b. Đổi: \(500ml=0,5l\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{1,5}{0,5}=3M\)
c. \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot1,5=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75\cdot22,4=16,8\left(l\right)\)
Câu 2.
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\)
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
0,05 0,1 0,05 0,1
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 1:
a.Chất cháy được trong không khí là H² vì Fe tác dụng với HCl tạo H² không màu và cháy được trong không khí
PT: Fe + 2HCl --> FeCl² +H²
b.Chất làm đục nước vôi trong là CaO
PT:CaO + 2HCl --> CaCl² + H²O
c.Dung dịch có màu xanh là Cu
PT: Cu + 2HCl --> CuCl² + H²
d.Dung dịch không màu và nước là CaCO³
PT: CaCO³ + HCl --> CaCl² + CO² + H²O ( vì HCO³ là dung dịch yếu nên không tồn tại lâu vậy đã tách ra thành CO² và H²O)
d) Gọi x,y lần lượt là số mol Al, Fe
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=8,3\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 ; y=0,1
Kết tủa : Al(OH)3, Fe(OH)2
Bảo toàn nguyên tố Al: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m=0,1.78+0,1.90=16,8\left(g\right)\)
Nung kết tủa thu được chất rắn : Al2O3 và FeO
Bảo toàn nguyên tố Al: \(n_{Al_2O_3}.2=n_{Al}\Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{FeO}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(a=0,05.102+0,1.72=12,3\left(g\right)\)
nNa2SO4= 9,94/142=0,07(mol);
mBa(OH)2= 20,52(g) -> nBa(OH)2=0,12(mol)
PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2 NaOH
Ta cps: 0,07/1 < 0,12/1
=> Ba(OH)2 dư, Na2SO4 hết, tính theo nNa2SO4.
-> nBaSO4=nNa2SO4= 0,07(mol)
=> m(kết tủa)=mBaSO4=0,07.233=16,31(g)
=>m=16,31(g)
b) Dung dịch A thu được bao gồm NaOH và Ba(OH)2 dư.
nNaOH=2.0,07=0,14(mol) => mNaOH= 0,14.40=5,6(g)
nBa(OH)2 (dư)=0,12-0,07=0,05(mol)
=> mBa(OH)2 (dư)= 0,05.171=8,55(g)
=> mddA=Na2SO4 + mddBa(OH)2 - mBaSO4 = 9,94+ 100 - 16,31= 93,63(g)
=> C%ddBa(OH)2 (dư)= (8,55/93,63).100=9,132%
C%ddNaOH= (5,6/93,63).100=5,981%
Bài 3.\(a.n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ b.n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,15.36,5}{7,3\%}=75\left(g\right)\\ c.n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,075\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=7,5+75-0,075.44=79,2\left(g\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,075.111}{79,2}.100=10,51\%\)