Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 12:
biết \(M_{H_2}=1.2=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M_X=2.32=64\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
gọi CTC của oxit là R2O3, đặt số mol R2O3 là 0.1(mol)
R2O3+6HCl-->2RCl3+3H2O
0.1 0.6 0.2 0.3 (mol)
C%ddHCl= 0.6x36.5x100/mdd=18.25
==>mddHCl=120(g)
C%ddspu=0.2x(R+35.5x3)x100/[0.1x(2R+48)+120]=23.897
==> R=56 : Fe
C% despite= 0,2x(R+35,5x3) x100/ [0.1x(2R+48)+120]=23.897.LLàm phiền bạn có thể giải thích cho mình rõ hơn chỗ phép tính này đk ko?
SO3: oxit axit: lưu huỳnh trioxit
CuO: oxit bazơ: đồng (II) oxit
P2O5: oxit axit: điphotpho pentaoxit
Na2O: oxit bazơ: natri oxit
CaO: oxit bazơ: canxi oxit
Fe2O3: oxit bazơ: sắt (III) oxit
K2O: oxit bazơ: kali oxit
CO2: oxit axit: cacbon đioxit
Al2O3: oxit lưỡng tính: nhôm oxit
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) (mol)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\) (mol)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,15=0,3\)
⇒ mFe= 0,15 . 56 = 8,4 (g)
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
b) Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15\) (mol)
⇒ \(m_{FeCl_2}=\) 0,15 . 127 = 19,05 (g)
Gọi a là hóa trị của X
......b là hóa trị của Y
CT: Xa2(SO4)II3
Theo quy tắc hóa trị, ta có: 2a = 6
=> a = 6 : 2 = 3
Hóa trị của X: III
CT: HI3Y1b
Theo quy tắc hóa trị, ta có: b = 3
Hóa trị của Y: III
Gọi CTTQ: XIIIxYIIIy
Theo quy tắc hóa trị: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{III}=1\)
Vậy CT: XY
Oxit :
- N2O5 : Đinitơ pentoxit
Oxi axit:
- CO2 : Cacbon đi oxit
- NO2: Nito đioxit
- SO3 : Lưu huỳnh tri oxit
- SO2: Lưu huỳnh đi oxit
Oxit bazo:
- CaO : Canxi oxit
- ZnO: Kẽm oxit
- K2O: Kali oxit
KOH, NaOH, BaOH, CaOH, LiOH
đọc tên: bazơ + tên nguyên tố + hiđroxit
vd: bazo natri hidroxit