Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ S là viết tắt của Subject - chủ ngữ
Từ N viết tắt của Noun - danh từ
* Bổ sung thêm :
Từ V viết tắt của Verb - động từ
Từ adj viết tắt của adjective - tình từ
chúc bn hc tốt !
subject= S: Chủ từ
noun= N:Danh từ
adjective=adj:Tính từ
adverb=adv:Phó từ
determiner=det:Hạn định từ
perposition=prep: giới từ
verb=v:Động từ
BE:is,am,are
Danh từ đi với giới từ "Of"
ADVANTAGE/ DISAVANTAGE OF
(lợi thế/bất lợi về )
E.g: One advantage of living in the country is the fresh air
DANGER OF
(mối nguy hiểm của)
E.g: How many factory employees are in danger of losing their jobs?
FEAR OF
(sự sợ hãi về)
E.g: She lived in constant fear of losing her job
HABIT OF
(thói quen làm gì)
E.g: I got into the habit of turning on the TV as soon as I got home
OPPORTUNITY OF
(cơ hội)
E.g: He gave me the opportunity of a life-time.
STANDARD OF
(tiêu chuẩn về)
E.g: We aim to maintain high standards of customer service
ADVANTAGE + OF (lợi thế về)
Ví dụ: One advantage of living in the country is the fresh air (Một lợi thế của cuộc sống trong nước là không khí trong lành)
pray : cầu nguyện
messy: bừa bộn
stay: ở lại
tell: nói
undo: hoàn tác
crush nghĩa là người mình thương hoặc yêu thầm v...v
HOK TỐT
Cosplay là một từ tiếng Anh do người Nhật sáng tạo ra, làsự kết hợp của "costume" (trang phục) và "role play" (hóa thân), được phát âm là kosupure (コスプレ) ở Nhật. ... Những người này được gọi là cosplayers (ở Nhật đôi khi gọi tắt là reya). Họ có thể lập các nhóm/ câu lạc bộ để luyện tập và diễn cùng nhau.
Trong ngữ pháp, giới từ (tiếng Anh: preposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy. Ví dụ, trong câu "The cat sleeps on the sofa" (Con mèo ngủ trên ghế sofa), từ "on" là một giới từ, giới thiệu giới ngữ "on the sofa". Trong tiếng Anh, các giới từ được dùng phổ biến là "of" (của, thuộc, về,...), "to" (hướng tới, đến, đối với,...), "in" (trong, ở trong,...), "for" (cho, dành cho,...), "with" (với) và "on" (trên, lên,...)
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ:
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.