Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. We've listed lots of better things to do instead of watching TV.
→ Chuyển động sau "instead of" cần sử dụng dạng động từ "watching"
2. The clothing of one group is quite different from that of other groups.
→ Dùng "different" thay vì "differently" để mô tả sự khác biệt
3. When you play games online, be careful when making friends with strangers.
→ Dùng "games" thay vì "game" để đảm bảo ngữ cảnh đồng nhất và thêm "with" sau "make friends" để làm rõ mối quan hệ
4. She goes to the dance club with her friends every Sunday evening.
→ Chuyển "evening" sau "Sunday" để sắp xếp đúng thứ tự thời gian
5. Han lives in a cottage house in Cuc Phuong National Park.
→ Thêm "a" trước "cottage" để đảm bảo cú pháp chính xác
6. Playing team sports gives you much more fun than individual sports.
→ Sử dụng "more" để so sánh mức độ vui vẻ
7. They found the games more difficult to win than they had expected.
→ Dùng "more difficult" thay vì "more difficulty" để diễn đạt đúng ý
8. Wonderful family days out are some of the most special memories.
→ Thêm "are some of the" để cấu trúc câu rõ ràng hơn
9. Cotu people love to share with guests about their lives and traditions.
→ Sửa từ "co tu" thành "Co Tu" và thay đổi "live" thành "lives" để đảm bảo ngữ cảnh đồng nhất
10. Do you know that an average person checks Facebook for over 30 hours a week?
→ Sử dụng "checks" để phù hợp với ngôi "an average person" và dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu
Cách làm của dạng này e cần xem lại vở kiến thức cô dạy ở lớp
1 Mr Nam said his son spent too much time playing computer games
2 She said she was working in the garden
3 My sister said she would do her homework
4 My mother said I should stay at home
5 Hoang said he often learned new words in the evening
6 Nga said she wouldn't see me the day after
câu gián tiếp khi viết phải lùi thì như hiện tại đơn thành quá khứ đơn , hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn,hiện tại hoàn thành thành quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thành quá khứ hoàn thành
1 D
2 B
3 A
4 B
5 B
6 C
7 D
8 C
9 C
10 B
11 A
12 B
13 B
14 B
15A
16 C
16 A
17 C
19 B
20 D
1 Electricity will be brought to remote areas by the government next year.
2 The problem of energy shortage will be solved by using solar energy.
3 A new hydropower plant will be built to meet increasing demand by the government.
4 In the coming decades, renewable energy will be used everyday.
5 Will all the world's oil be used up in the next 100 years?
6 Solar panels will be placed on the roofs of houses to produce hot water and electricity.
7 Coal, oil and gas won't be replaced by alternative energy sources anytime soon.
8 Will fossil fuels be completely replaced by renewable energy?
-Bị động tương lai đơn: S +will + be + PII + (by O)+........
-Trạng từ chỉ nơi chốn/mục đích/ phương tiện/....... + by O + trạng từ chỉ thời gian.
-Trong câu bị động bắt buộc bỏ: by somebody, by someone, by no one, by nobody, by everybody, by everyone, by something, by everything, by nothing.
-Trong câu bị động có thể bỏ: by us, by me, by you, by her, by them, by it, by his.
#\(Errink \times Cream\)
#\(yGLinh\)
There wasn't trong câu này mang nghĩa là không có nên phía sau là danh từ mà trong đây có electricity là danh từ=> Chọn C
33. There wasn’t ……..…… in our country two hundred years ago.
a. electrical b. electric c. electricity d. electrically
Giải thik: Cách đây hai trăm năm chưa có điện ở nước ta.
ủa ko phải bài nãy ak
- bài này bài khác ạ