Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I
9 A
10 B
12 C
14 B
16 B
19 A
20 A
21 D
22 B
23 F
24 T
25 T
26 T
27 B
28 A
29 competitions
30 traditional
31 peaceful
32 noise
33 entertainment
34 walking
35 There is a lot of room for people to play in my city
36 I have to use public transportation because I don't have a vehicle everyday
37 Her hobbies are painting and hanging out with her friends on the weekend
38 There aren't many bookstores in their town
39 It took him two months to build Eiffel Tower model
40 It's important to practice your English everyday
Cách làm của dạng này e cần xem lại vở kiến thức cô dạy ở lớp
1 Mr Nam said his son spent too much time playing computer games
2 She said she was working in the garden
3 My sister said she would do her homework
4 My mother said I should stay at home
5 Hoang said he often learned new words in the evening
6 Nga said she wouldn't see me the day after
câu gián tiếp khi viết phải lùi thì như hiện tại đơn thành quá khứ đơn , hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn,hiện tại hoàn thành thành quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thành quá khứ hoàn thành
1. We've listed lots of better things to do instead of watching TV.
→ Chuyển động sau "instead of" cần sử dụng dạng động từ "watching"
2. The clothing of one group is quite different from that of other groups.
→ Dùng "different" thay vì "differently" để mô tả sự khác biệt
3. When you play games online, be careful when making friends with strangers.
→ Dùng "games" thay vì "game" để đảm bảo ngữ cảnh đồng nhất và thêm "with" sau "make friends" để làm rõ mối quan hệ
4. She goes to the dance club with her friends every Sunday evening.
→ Chuyển "evening" sau "Sunday" để sắp xếp đúng thứ tự thời gian
5. Han lives in a cottage house in Cuc Phuong National Park.
→ Thêm "a" trước "cottage" để đảm bảo cú pháp chính xác
6. Playing team sports gives you much more fun than individual sports.
→ Sử dụng "more" để so sánh mức độ vui vẻ
7. They found the games more difficult to win than they had expected.
→ Dùng "more difficult" thay vì "more difficulty" để diễn đạt đúng ý
8. Wonderful family days out are some of the most special memories.
→ Thêm "are some of the" để cấu trúc câu rõ ràng hơn
9. Cotu people love to share with guests about their lives and traditions.
→ Sửa từ "co tu" thành "Co Tu" và thay đổi "live" thành "lives" để đảm bảo ngữ cảnh đồng nhất
10. Do you know that an average person checks Facebook for over 30 hours a week?
→ Sử dụng "checks" để phù hợp với ngôi "an average person" và dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu
II.
1A
2A
3A
4A
5A (toàn A hết z tr :v)
III.
1. The worker is clever enough to make fine things from wood.
2. Mr.Brown used to work in this office
3. You ought to see a dentist
4. We are going to visit Nha Trang this summer vacation (intend to V = be going to)
5. Her brother is clever enough to make a lot of toys
6. Why did Mrs Mai go to the police station?
7. She used to go to school by bike.
There wasn't trong câu này mang nghĩa là không có nên phía sau là danh từ mà trong đây có electricity là danh từ=> Chọn C
33. There wasn’t ……..…… in our country two hundred years ago.
a. electrical b. electric c. electricity d. electrically
Giải thik: Cách đây hai trăm năm chưa có điện ở nước ta.