Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
seem là dường như
look as if : nhìn như thể là
Nghe dịch cũng na ná về nghĩa nha
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)
Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine
Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine
( doesn't/ don't) object to s.o V_ ing s.th = have/ has (no) objection to s.o V_ ing : ( ko) phản đối.
trợ V ( doesn't/ don't hay have) có thể chia ở các thì khác nhau tùy vào đề bài.
There was never any answers when we rang
có never nên là câu phủ định
Không bao giờ có bất kì lời đáp nào khi chúng tôi gọi
Every time we rang there wasn't any answer
was never => wasn't + everytime bổ nghĩa cho sinh động
Mỗi lần chúng tôi gọi, không có câu trả lời nào.
chả có gì phải giải thích, không có cấu trúc
Công thức:
It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.
There's no need + (for sb) + to V: không cần phải làm gì
You must see the manager tomorrow morning
You've got to see the manager tomorrow morning
hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn
He objected to the fact that his secretary came to work late
=> He was annoyed about his secretary coming late to work
* Object to the fact that / object to s.o V_ing s.th : ko thích , phản đối ai làm gì
= tobe annoyed about s.o V_ ing s.th : phền lòng về / phẩn đối ai làm gì
Giai thich gium mik cau nay vs( Viet Cong thuc neu Cs)
I left without saying goodbye as I didn't want to disturb the meeting
Rather than disturb the meeting I left without saying goodbye
* Rather than + V(bare) = thay vì
Dịch : Tôi rời đi mà không nói tamj biệt bởi vì tôi không muốn cắt ngang/ làm sao lẵng cuộc họp.
-> Thay vì cắt ngang cuộc họp, tôi rời đi mà ko nó tạm biêt.
( Ý nói rằng vì không muốn làm distract nên ko saying goodbye )
" I don't think John will come" said Bill
Nghĩa: ''Tôi không nghĩ rằng John sẽ tới'' Bill nói.
=>Bill doubted if John would come
Nghĩa: Bill nghi ngờ về việc John có đến hay không.
Đây là cấu trúc câu trường thuật nhé.
'' \(S_1\) + don't think + Clause '' \(S_2\) said
=>\(S_2\) doubted whether/if … (or not)…: ...nghi ngờ ... có ...hay không.
Cái này ta cũng xét theo nghĩa
Nobody expect: Không ai mong đợi
= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
There may be some delay in obtaining the permit
=> Perhaps there will be some delay in obtaining the permit
* May be = perhaps : có lẽ