Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hãy ôn lại phần:Pương chình dạng tích - Toán lớp 8 - sách giáo khoa
b/ \(\begin{cases}3x+2y=1\\4x-5y=-1\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}12x+8y=4\\12x-15y=-3\end{cases}\)
Lấy pt đầu trừ pt sau : \(23y=7\Leftrightarrow y=\frac{7}{23}\)
thay vào một trong hai pt đã cho được \(x=\frac{3}{23}\)
\(_{\hept{2y^2}-x^2+1=\sqrt{3y^4-4x^2+6y^2-2x^2y^2\left(2\right)}}2x^4+3x^3+45x=27x^2\left(1\right)\)
ĐK: \(2y^2+1\ge1\)
Phương trình 2 tương đương:
\(\left(2y^2-x^2+1\right)^2=3y^4-4x^2+6x^2-2x^2y^2\)
\(\Leftrightarrow y^4+2x^2-2x^2y^2+x^{2+2}+1-2y^2=0\)
Các lập phương được cấu tạo từ \(x^2y^2\)nên :
\(\Leftrightarrow\left(y^4-2x^2y^2+y^4\right)-2\left(y^2-x^2\right)+1=0\)
Đảo chiều:
\(\Leftrightarrow\left(y^2-x^2-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow y^2=x^2+1\left(3\right)\)
Thế \(x^2+1=y^2\)vào phương trình (1) ta có :
\(2x^4+3x^3+45x=27\left(x^2+1\right)\)
\(\Leftrightarrow2x^4+3x^3-27x^2+45x-27=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{3}{2}\right)\left(2x^3+6x^2-18x+18\right)=0\)
Chuyển: \(x=\frac{3}{2}\Rightarrow y=\frac{\sqrt{13}}{2}\)
\(\Leftrightarrow[x=-\sqrt[3]{16-\sqrt[3]{4}}-1\Rightarrow y=\sqrt{\left(\sqrt[3]{16}+\sqrt[3]{4}+1\right)^2+1}\)
Ta có hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}x^2+7=4y^2+4y\left(1\right)\\x^2+3xy+2y^2+x+y=0\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ (2) \(\Leftrightarrow x^2+xy+2xy+2y^2+x+y=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)\left(x+2y+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-y\\x=-2y-1\end{cases}}\)
*) Với \(x=-y\) thì từ (1) suy ra :
\(\left(-y\right)^2+7=4y^2+4y\)
\(\Leftrightarrow3y^2+4y-7=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y-1\right)\left(3y+7\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=1\\y=-\frac{7}{3}\end{cases}}\)
+) Khi \(y=1\Rightarrow x=-1\)
+) Khi \(y=-\frac{7}{3}\Rightarrow x=\frac{7}{3}\)
*) Với \(x=-2y-1\) thì từ (1) suy ra :
\(\left(-2y-1\right)^2+7=4y^2+4y\)
\(\Leftrightarrow4y^2+4y+1+7=4y^2+4y\)
\(\Leftrightarrow0=8\) ( Vô lí )
Vậy \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(-1,1\right);\left(\frac{7}{3},-\frac{7}{3}\right)\right\}\)
a) \(5x^2-2\sqrt{10}x+2=0\)
\(\Leftrightarrow10x^2-4\sqrt{10}x+4=0\)
Đặt \(y=x\sqrt{10}\) , phương trình trên trở thành : \(y^2-4y+4=0\Leftrightarrow\left(y-2\right)^2=0\Leftrightarrow y=2\)
Với y = 2 suy ra được \(x=\frac{2}{\sqrt{10}}=\frac{\sqrt{10}}{5}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình : \(S=\left\{\frac{\sqrt{10}}{5}\right\}\)
b) \(\begin{cases}5x+4y=13\\3x-2y=0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}5x+4y=13\left(1\right)\\6x-4y=0\left(2\right)\end{cases}\) . Cộng phương trình (1) và (2) theo vế được :
\(\left(5x+4y\right)+\left(6x-4y\right)=13\Leftrightarrow11x=13\Leftrightarrow x=\frac{13}{11}\). Thay x = \(\frac{13}{11}\) vào (2) được \(y=\frac{39}{22}\)
Vậy nghiệm của hệ phương trình : \(\left(x;y\right)=\left(\frac{13}{11};\frac{39}{22}\right)\)