Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- L=5100 (angstron) => N= (5100/3.4) x 2 = 3000 Nu. <=> 2A + 2G= 3000 (1) A/G = 7/3 <=> 3A= 7G. (2) giải hpt => A=T=1050, G=X=450.
- Hidro= 2A + 3G=3450. Hoá trị = 3000-2=2998
- Khi tái bản hai lần => nu Amt=Tmt cung cấp= (22 -1)x1050=3150. Gmt= Xmt= (22-1)x450=1350 . Hidro= 2Amt x 3Gmt = ... . Hoá trị= (22-1)x3000 -2 = 8998
Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Đáp án: B
D: 2A+2G = 3000; A = 10% → A = T = 300; G = X = 1200
d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro → mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T) → A = T = 299; G = X = 1198
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine. → đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. → đúng, số nu T = 300+299 = 599
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. → đúng, số liên kết hidro của Dd = (2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. → đúng
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. → đúng