Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lá đơn : Mỗi cuốn chỉ mang 1 phiến, cả cuống và phiến rụng cùng 1 lúc
Lá kép : Cuốn chính phân thành nhiều cuốn con, mỗi cuốn con mang 1 phiến ( lá chét), lá chét rụng trước, cuốn chính rụng sau
Lá đơn: Mỗi cuống chính mang 1 lá.
Lá kép: Mỗi cuống chính mang nhiều cuống con. Mỗi cuống con mang 1 lá chét.
Những loại lá biến dạng phổ biến:
– Lá biến thành cơ quan bắt mồi (lá cây nắp ấm): gân chính của một số lá kéo dài và phát triển thành bình có nắp đậy. Trong bình có chất dịch hấp dẫn sâu bọ, khi sâu bọ chui vào nắp đậy lại, con mồi sẽ bị tiêu hóa bới dịch tiêu hóa trong bình. Cơ quan bắt mồi giúp cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây trong điều kiện sống nghèo nàn, thiếu chất dinh dưỡng.
– Lá biến thành cơ quan dự trữ chất dinh dưỡng (cây hành, tỏi): Phần bẹ lá dày lên trở thành cơ quan dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
– Lá biến thành gai (lá cây xương rồng): lá biến thành gai để giảm sự thoát hơi nước của cây trong điều kiện sống khô cằn thiếu nước.
– Lá biến thành vảy (lá cây dong ta): lá có dạng vảy mỏng che chở cho thân rễ sống ở dưới đất.
Câu 1:Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng ? Hãy cho ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây.
Trả lời :
_ Phiến lá có dạng bản dẹt, có màu lục, là phần rộng nhất của lá. Lá xếp trên cây theo 3 kiểu, lá trên các mấu thân xếp so le nhau.
_ VD :
+ Lá mọc cách: các lá mọc so le nhau trên cành như lá cây dâu, lá cây dâm bụt...
+ Lá mọc đối: từng đôi lá đối xứng nhau trên cành như; lá ổi, lá hải đường, lá mẫu đơn.
+ Lá mọc vòng: lá mọc thành vòng xung quanh thân hoặc cành như lá cây dây huỳnh, lá trúc đào...
Câu 2 : Cấu tạo của phần thịt lá có những đắc điểm gì giúp nó thực hiện được chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây ?
Trả lời:
Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm một số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
Câu 3 : Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng?
Trả lời : bịt băng giấy đen vào một phần của lá không để tiếp xúc với ánh sáng mặt trời phần còn lại không bịt .thử bằng thuốc thử tinh bột .ta thấy phần bịt đen co màu xanh tím với thuốc thử tinh bột. chứng tỏ phần bịt đen không tạo được tinh bột còn phần không bịt thì có . từ đó chứng tỏ cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng
Câu 4 : Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp .
Trả lời:
- Ánh sáng cần thiết cho quang hợp, nhưng nhu cầu ánh sáng của các loại cây khác nhau thì khác nhau. Có những cây ưa ánh sáng mạnh (lúa. ngô. khoai...) là cây ưa sáng, có những cây ưa ánh sáng yếu hơn, sống ở nơi có bóng râm (lá lốt. trầu không...) là cây ưa bóng.
- Nước vừa là nguyên liệu của quang hợp vừa là thành phần chiếm nhiều nhất trong cây. Nước là phương tiện vận chuyển các chất trong cây và tham gia điều hòa mọi hoạt động của cây, điều hòa nhiệt độ của cây...
- Khí cacbônic là nguvên liệu của quá trình quang hợp. Với hàm lượng khí cacbônic bình thường của không khí là 0,03%, cây có thể quang hợp được, nếu hàm lượng này tăng gấp rưỡi hay gấp đôi thì sản phẩm quang hợp sẽ tăng. Nhưng lên quá cao (0,2% cây sẽ bị chết).
- Nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. Cây quang hợp bình thường trong khoảng nhiệt độ từ 20°c - 30°c. Nếu nhiệt độ quá cao hay thấp quá thì quá trình quang hợp bị giám hoặc bị ngừng trệ.
Câu 5 : Hô hấp là gì ? Ý nghĩa của hô hấp đối với cây .
Trả lời :
- Hô hấp là cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ sản ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
- Hô hấp có ý nghĩa quan trọng là vì hô hấp sản ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cây.
Câu 6 : ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá đối với cây.
Trả lời : _ Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất llà trong những ngày nắng nóng.
_ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
_ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
_ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 7 : Ý nghĩa của sự biến dạng của lá. Nêu một số ví dụ về lá biến dạng.
Trả lời :
Tuy nhiên, một số loại cây có lá biến dạng để thực hiện những chức năng khác giúp cây thích nghi với điều kiện sống của chúng.
VD : lá biến thành gai , tua cuốn , tay móc
Câu 5: TrẢ LỜI:
- Hô hấp là cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ sản ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
- Hô hấp có ý nghĩa quan trọng là vì hô hấp sản ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cây.
STT | Tên lá biến dạng | Chức năng của lá biến dạng | Ví dụ |
1 | Lá biến thành gai | Giảm sự thoát hơi nước , giúp cây sống được ở những nơi khô hạn | cây xương rồng |
2 | Tua cuốn | Giúp cây bám để leo lên cao | Cây đậu Hà Lan |
3 | Lá vảy | Che chở cho các chồi của thân rẽ | Củ dong ta |
4 | Lá dự trữ | Chứa chất dự trữ cho cây | Củ hành |
5 | Tay móc | Giúp cây bám để leo lên cao | Cây mây |
6 | Lá bắt mồi | Bắt và tiêu hóa ruồi | Cây bèo đất |
7 | Lá bắt mồi | Bắt và tiêu hóa sâu bọ | Cây nắp ấm |
Tham khảo
-Môi trường sống của rêu: Ở những chỗ ẩm ướt quanh nhà, quanh lớp học, nơi chân tường hay bờ tường, trên đất hay trên thân các cây to,...
-Ðại diện điển hình của lớp là bộ Rêu tản (Marchantiales). Bộ này gồm khoảng 453 loài thuộc 33 giống và được xếp vào 12 họ. Ðại diện đã được nghiên cứu kỹ là cây là Rêu tản (Marchantia polymorpha L.), thường ở chỗ ẩm, bờ sông, bờ suối, chân tường ẩm …
- Rêu sinh sản bằng bào tử. - Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu. - Quá trình phát triển: Cây rêu mang túi bào tử → Túi bào tử mở nắp và các bào tử rơi ra → Bào tử nảy mầm thành cây rêu con.
STT | Tên mẫu vật | Đặc điểm hình thái của lá biến dạng | Chức năng của lá biến dạng | Tên lá biến dạng |
---|---|---|---|---|
1 | Xương rồng | Lá dạng gai nhọn | Làm giảm sự thoát hơi nước | Lá biến thành gai |
2 | Lá đậu Hà Lan | Dạng tua cuốn | Giúp cây leo lên cao | Tua cuốn |
3 | Lá mây | Dạng tay móc | Giúp cây leo lên cao | Tay móc |
4 | Củ dong ta | Dạng vảy mỏng trên thân rễ | Bảo vệ, che chở chồi thân rễ | Lá vảy |
5 | Củ hành | Bẹ lá phình to | Chứa chất dự trữ | Lá dự trữ |
6 | Cây bèo đất | Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất nhầy | Bắt và tiêu hóa mồi | Lá bắt mồi |
7 | Cây nắp ấm | Lá hình nắp ấm | Bắt và tiêu hóa con mồi | Lá bắt mồi |
Lá biến thành gai | Cây xương rồng |
Lá biến thành tua cuốn | cây đậu Hà Lan |
Lá biến thành vảy | củ dong ta |
Lá dự trữ chất hữu cơ | Củ hành |
Lá bắt mồi | Cây nắp ấm, cây bèo đất |
Tay móc | Cây mây |
1. lá biến thành gai
- cây xương rồng
2 tua cuốn
- cây đậu Hà Lan
3 tay móc
- cây mây
4 lá vảy
- cây dong ta
5 lá dự trữ
- Cây hành
6 lá bắt mồi
- cây nắp ấm
bạn nói là phân biệt mà sao lại là vai trò, cấu tạo, hình thức sinh dưỡng, sinh sản?
Mình vẫn chưa hiểu được cái đề
S TT
Tên mẫu vật
Đặc điểm hình thái của lá biến dạng
Chức năng của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
1
Xương rồng
Lá biến thành gai
Giảm thoat hơi nước
Lá biến thành gai
2
Lá đậu Hà lan
Tua cuốn
Cuốn vào giá thể để leo lên
Tua cuốn
3
Lá mây
Tay móc
Móc vào trụ bám để leo lên cao
Tay móc
4
Củ dong ta
Vảy
Bảo vệ chồi
Lá vảy
5
Củ hành
Thân
Dự trữ chất dinh dưỡng
Lá dự trữ
6
Cây bèo đất
Lông tuyến
Bắt mồi
Lá bắt mồi
7
Cây nắp ấm
Hình bình có nắp
Bắt mồi
Lá bắt mồi
thank bạn nha