K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2023

Sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới:

- Bò: Các nước vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới. Các nước nuôi nhiều: Hoa kỳ, Bra-xin, EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,…

=> Do bò có thể thích nghi được với điều kiện môi trường đa dạng.

- Lợn: Trung Quốc, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,…

=> Do lợn có thể thích nghi được với điều kiện môi trường đa dạng và các nước trên có cơ sở thức ăn phong phú do trồng lúa gạo, lúa mì.

- Cừu: Vùng cận nhiệt và ôn đới. Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len,…

=> Do có nhiều vùng hoag mạc và nửa hoang mạc rộng lớn.

- Gia cầm: Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới. Các nước nuôi nhiều: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, EU, Bra-xin,…

=> Do nhu cầu thịt, trứng, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm từ gia cầm ở các nước đều lớn.

7 tháng 11 2023

* Vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than

- Vai trò:

+ Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.

+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Xuất hiện từ rất sớm.

+ Quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường.

* Vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác dầu khí

- Vai trò:

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng cho sản xuất và đời sống.

+ Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.

+ Nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Xuất hiện sau công nghiệp khai thác than.

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng.

+ Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường.

* Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới

- Công nghiệp khai thác than: tập trung chủ yếu ở các quốc gia có trữ lượng than lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,…

- Công nghiệp khai thác dầu khí: 

+ Các quốc gia có sản lượng khai thác dầu lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,…

+ Các quốc gia có sản lượng khai thác khí tự nhiên lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,…

3 tháng 2 2023

Các vành đai động đất, núi lửa nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi diễn ra sự chuyển dịch của các mảng (tách rời hoặc xô húc nhau):

- Khi hai mảng tách rời sẽ hình thành nên sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng động đất, núi lửa. Ví dụ: sự tách rời của mảng Bắc Mĩ – Á-Âu, mảng Nam Mĩ - Phi hình thành nên vành đai động đất dọc sống núi ngầm Đại Tây Dương.

- Khi hai mảng xô húc vào nhau hình thành nên các dãy núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo núi lửa, kèm theo đó động đất, núi lửa cũng xảy ra. Ví dụ: sự xô húc của mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ với mảng Thái Bình Dương hình thành nên hệ thống núi trẻ ở rìa phía tây châu Mĩ, theo đó là vành đai động đất và núi lửa…

10 tháng 1 2023

- Công thức: Cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu - nhập khẩu (triệu USD hoặc tỉ USD).

3 tháng 2 2023

- Vai trò

+ Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.

+ Nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.

- Đặc điểm

+ Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng.

+ Việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,...

+ Quá trình khai thác thường gây ô nhiễm môi trường (đất, nước).

- Phân bố

+ Quặng sắt được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ,…

+ Quặng bô-xít khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê, Bra-xin, Ấn Độ,...

+ Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,...

3 tháng 2 2023

Dân cư trên thế giới phân bố không đều trong không gian và biến động theo thời gian.

- Con người phân bố không đều trong 1 lục địa, 1 khu vực, 1 quốc gia, thậm chí trong 1 vùng lãnh thổ của từng quốc gia.

 

Ví dụ: Quốc gia có số dân đông nhất thế giới là Mô-na-cô có mật độ dân số lên đến 26 338 người/km2; nơi thưa dân nhất là đảo Grơn-len chưa đến 1 người/km2.

- Dân số thế giới có xu hướng tăng theo thời gian, đạt trên 7,7 tỉ người (2020).

2 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Quan sát hình 34.2, đọc thông tin mục 4 (Đường biển) và kết hợp hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

* Tình hình phát triển và phân bố của đường biển trên thế giới

- Tình hình phát triển:

+ Phát triển từ rất sớm và chủ yếu là vận tải ven bờ, khối lượng vận chuyển nhỏ, cự ly vận chuyển ngắn. Hiện nay, ngày càng mở rộng và kết nối các châu lục, quốc gia trên thế giới.

+ Các tàu biển có kích thước và tải trọng ngày càng lớn, công nghệ vận hành được cải tiến để tăng tốc độ, đảm bảo an toàn và chú trọng đến bảo vệ môi trường biển. Hiện thế giới có hơn 2 triệu tàu biển và số lượng không ngừng tăng lên để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá toàn cầu.

- Phân bố: 

+ Các nước đang sở hữu đội tàu nhiều nhất thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Hàn Quốc,… 

+ Các tuyến đường biển nhộn nhịp trên thế giới hiện nay: tuyến kết nối châu Âu qua Ấn Độ Dương với châu Á - Thái Bình Dương; tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương. 

+ Một số cảng biển có năng lực vận tải lớn trên thế giới: Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po (Singapore), Hồng Kông (Trung Quốc), Rốt-tec-đam ( Hà Lan),...

* Một số cảng biển lớn và các kênh đào trên thế giới

- Kênh đào: Pa-na-ma, Xuy-ê,…

- Cảng biển: Thượng Hải, Busan, Singapore, Thâm Quyến,…

3 tháng 2 2023

* Tình hình phát triển và phân bố của đường biển trên thế giới

- Tình hình phát triển:

+ Phát triển từ rất sớm và chủ yếu là vận tải ven bờ, khối lượng vận chuyển nhỏ, cự ly vận chuyển ngắn. Hiện nay, ngày càng mở rộng và kết nối các châu lục, quốc gia trên thế giới.

+ Các tàu biển có kích thước và tải trọng ngày càng lớn, công nghệ vận hành được cải tiến để tăng tốc độ, đảm bảo an toàn và chú trọng đến bảo vệ môi trường biển. Hiện thế giới có hơn 2 triệu tàu biển và số lượng không ngừng tăng lên để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá toàn cầu.

- Phân bố: 

+ Các nước đang sở hữu đội tàu nhiều nhất thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Hàn Quốc,… 

+ Các tuyến đường biển nhộn nhịp trên thế giới hiện nay: tuyến kết nối châu Âu qua Ấn Độ Dương với châu Á - Thái Bình Dương; tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương. 

 

+ Một số cảng biển có năng lực vận tải lớn trên thế giới: Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po (Singapore), Hồng Kông (Trung Quốc), Rốt-tec-đam ( Hà Lan),...

* Một số cảng biển lớn và các kênh đào trên thế giới

- Kênh đào: Pa-na-ma, Xuy-ê,…

- Cảng biển: Thượng Hải, Busan, Singapore, Thâm Quyến,…

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

- Vẽ biểu đồ:

 

 

Biểu đồ cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và 2019 (%)

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP thế giới, đạt 67,9% (năm 2019).

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng: từ 64,1% (năm 2000) -> 67,9% (năm 2019), tăng 3,8%.

1 tháng 9 2023

loading...

⇒ Nhận xét:

Qua biểu đồ, ta thấy mật độ dân số của các châu lục đều có xu hướng tăng trong giai đoạn 1950 – 2020. Cụ thể:

- Châu Á là châu lục có mật độ dân số cao nhất và tăng nhiều nhất: mật độ dân số năm 2020 là 150 người/km2, tăng 105 người/km2 so với năm 1950.

- Châu Phi có mật độ dân số cao thứ 2 (45 người/km2 – 2020), tăng 37 người so với năm 1990.

- Tiếp đến là châu Âu với mật độ dân số 34 người/km2 – 2020, tăng 9 người/km2 so với năm 1990.

- Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất và tăng ít nhất: mật độ dân số năm 2020 là 5 người/km2, chỉ tăng 3 người/km2 so với năm 1950.

⇒ Giải thích:

- Mật độ dân số châu Á tăng nhiều nhất do quy mô dân số lớn, mỗi năm dân số đều tăng lên đáng kể.

- Châu Phi do điều kiện kinh tế đã được cải thiện, tỉ lệ tử vong ở trẻ em giảm => dân số tăng lên.

- Châu Âu là châu lục có nền kinh tế phát triển, thu hút được nhiều lao động từ các châu lục khác trên thế giới.

- Châu Đại Dương do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nên có ít dân cư sinh sống.

3 tháng 2 2023

Các vành đai động đất, vành đai núi lửa trên thế giới

 - Vành đai động đất: phía tây châu Mĩ, giữa Đại Tây Dương, từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a, phía tây Thái Bình Dương.

- Vành đai núi lửa: phía tây châu Mĩ, đông Đại Tây Dương, từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-si-a, phía tây Thái Bình Dương.