Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
- Từ năm 1804 đến năm 1927:
Dân số thế giới tại các năm 1804 và 1927 lần lượt là 1 tỉ người và 2 tỉ người. Vậy tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 là:
\(\dfrac{{2 - 1}}{{1927 - 1804}} = 0,008\)
- Tương tự, tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 là:
\(\dfrac{{7 - 6}}{{2011 - 1999}} = 0,08\)
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 là:
\(\dfrac{{0,08}}{{0,008}} = 10\)(lần)
c)
Dân số thế giới tăng từ 1 tỉ người (năm 1804) lên 2 tỉ người (năm 1927) cần: \(1927 - 1804 = 123\)(năm)
Tương tự, ta có bảng số liệu sau:
Dân số thế giới tăng (tỉ người) | Từ 1 lên 2 | Từ 2 lên 3 | Từ 3 lên 4 | Từ 4 lên 5 | Từ 5 lên 6 | Từ 6 lên 7 |
Thời gian cần thiết (năm) | 123 | 32 | 15 | 13 | 12 | 12 |
d) Nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011:
- Tốc độ tăng dân số (tăng 1 tỉ người) ngày càng nhanh: từ 1 lên 2 tỉ người cần 123 năm (1804 – 1927), nhưng từ 2 lên 3 tỉ người chỉ cần 32 năm (1927 – 1959).
- Thời gian tăng dân số (1 tỉ người) ngày càng được rút ngắn (từ 123 năm xuống còn 12 năm).
sory nha tại mk cop nhưng ko có hình
link của đề nè https://vndoc.com/de-kiem-tra-hoc-ki-i-lop-7-mon-dia-li-de-so-1/download
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: (1) 2 - 3 tháng (3) thực vật
(2) -10o C (4) mùa hạ
II. TỰ LUẬN
Câu 1: - Nhận xét:
+ Từ năm Công nguyên dến năm 1804, dân số thế giới tăng 0,7 tỉ người
+ Từ năm 1804 đến năm 1999 dân số thế giới tăng 5 tỉ người
- Nguyên nhân:
+ Từ năm Công nguyên đến năm 1804, dân số thế giới tăng hết sức chậm do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh
+ Từ năm 1804 đến năm 1999, dân dố tăng nhanh, đó là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế
- Hậu quả: các gánh nặng về các vấn đề: ăn, mặc, ở , học hành, việc làm… do có nhiều trẻ em và thanh niên.
Câu 2: - Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới vì:+ Là lục địa hình khối, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ do chịu ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền, đồng thời chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến, ít vịnh, ít đảo, ít bán đảo nên châu phi là lục địa có khí hậu khô.
1,Trong nhiều thế kỉ dân số thế giới tăng rất ít do chiến tranh, bệnh dịch, đói kém...
Trong những thế kỉ gần đây dân số thế giới tăng rất nhanh nhờ sự tiến bộ kinh tế xã hội làm tỉ lệ tử giảm
2, Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều
-Tập trung đông ở đồng bằng,ven biển,nơi có khí hậu thuận lợi
-Thưa thớt ở vùng núi, các đảo,xa mạc, vùng có khí hậu khắc nghiệt
3,Gồm 3 chủng tộc chính
-Môn-glô-it
-Ơ-rô-pê-ô-it
-Lê-grô-it
Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người nếu dân số tăng thêm 60 triệu tức là có 60 + 16 = 76 triệu người. Nhìn trên biểu đồ số 76 tương ứng với năm 1999 và 1999 – 1921 = 78. Vậy sau 78 năm thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
a) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2019 và kim ngạch xuất khẩu năm 2018 là:
\(\dfrac{{264,2.100}}{{243,5}}\% = 108,5\% \)
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2019 tăng 8,5% so với năm 2018.
b) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu năm 2019 là:
\(\dfrac{{282,7.100}}{{264,2}}\% = 107,0\% \)
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 tăng 7,0% so với năm 2019.
a) Tỉ số phần trăm kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2016 là:
\(\dfrac{{27,755}}{{19,257}}.100 = 144,129 \approx 144,13\)%
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng 44,13% so với năm 2016.
b) Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 là:
\(19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755 = 118,239\)(tỉ đô la Mỹ)
Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là:
\(118,239:5 = 23,6478\)(tỉ đô la Mỹ)
c) Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước năm 2016 là: \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}} \approx 0,11\)
Tương tự, ta có bảng số liệu:
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ) | 176,6 | 214,0 | 243,5 | 264,2 | 282,7 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ) | 19,257 | 21,908 | 24,032 | 25,287 | 27,755 |
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước | \(\dfrac{{19,257}}{{176,6}}\) \(\) | \(\dfrac{{21,908}}{{214,0}}\) | \(\dfrac{{24,032}}{{243,5}}\) | \(\dfrac{{25,287}}{{264,2}}\) | \(\dfrac{{27,755}}{{282,7}}\) |