Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
* Nhận xét:
- Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020 đều có xu hương tăng qua các năm.
- Về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ: từ năm 2000 đến năm 2010 có xu hướng tăng (từ 37,0 tỉ USD đến 107,6 tỉ USD); từ năm 2010 đến năm 2020 có xu hướng giảm (từ 107,6 tỉ USD giảm còn 93,2 tỉ USD)
- Về giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ: từ năm 2000 đến năm 2010 có xu hướng tăng (từ 33,1 đến 102,8 tỉ USD), từ năm 2010 đến năm 2020 có xu hướng giảm (từ 102,8 giảm còn 78,3 tỉ USD
- Nhận xét:
+ Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2005 - 2020 tăng liên tục qua các năm.
+ Giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu, Trung Quốc là quốc gia xuất siêu.
Tham khảo:
`-` Vẽ biểu đồ:
`-` Nhận xét: Nhìn chung, giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020 đều có sự biến động, tăng nhanh trong giai đoạn từ 2000 - 1020 và giảm dần từ 2010 đến 2020. Cụ thể:
`+` Giá trị xuất khẩu năm 2000 đạt 37 tỉ USD tăng nhanh đến năm 2010 đạt 107,6 tỉ USD, sau đó giảm dần xuống còn 93,2 tỉ USD năm 2020.
`+` Giá trị nhập khẩu năm 2000 đạt 33,1 tỉ USD tăng nhanh đến năm 2010 đạt 102,8 tỉ USD, sau đó giảm dần xuống còn 78,3 tỉ USD năm 2020.
`+ `Trong giai đoạn này chỉ có 2 thời kì giá trị xuất nhập khẩu của Nam Phi ở mức nhập siêu đó là thời kì 2005 và 2015, các thời kì còn lại đều là nước xuất siêu.
Yêu cầu số 1: Vẽ biểu đồ
- Bước 1: xử lí số liệu
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, cân thương mại của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Xuất khẩu (%) | 53,4 | 52,6 | 52,3 | 49,2 | 49,9 |
Nhập khẩu (%) | 46,6 | 47,4 | 47,7 | 50,8 | 50,1 |
Cán cân thương mại (tỉ USD) | 67,8 | 67,7 | 77,1 | -24,7 | -0,8 |
- Bước 2: Vẽ biểu đồ - Tham khảo:
Yêu cầu số 2: Nhận xét
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ và cán cân thương mại có sự thay đổi qua các năm:
+ Cơ cấu giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm.
+ Cơ cấu giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng.
+ Cán cân thương mại thay đổi từ dương sang âm.
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, cán cân thương mại có chênh lệch:
+ Cơ cấu giá trị xuất khẩu so với cơ cấu giá trị nhập khẩu
▪ Giai đoạn (2000-2010) xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
▪ Giai đoạn (2015 - 2020) xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu
+ Cán cân thương mại giai đoạn 2000 - 2010 là xuất siêu và giai đoạn 2015 - 2020 là nhập siêu
Tham khảo:
- Biểu đồ
Nhận xét
- Về hoạt động xuất khẩu:
+ Xuất khẩu từ Đông Nam Á đã vượt qua mức trước đại dịch khi đà phục hồi kinh tế của Mỹ và Trung Quốc giúp cải thiện nhu cầu đối với các sản phẩm của khu vực. Trị giá xuất khẩu năm 2020 đạt 1676,3 tỉ USD, tăng 170,3 tỉ USD so với trị giá xuất khẩu năm 2015 là 1506 tỉ USD.
+ Thái Lan, Việt Nam và 3 nền kinh tế lớn khác trong khối ASEAN đã báo cáo doanh số xuất khẩu trong tháng 6 này vượt con số vào cùng kỳ của năm 2019. Một trong những động lực lớn nhất của sự cải thiện này là nhu cầu tăng vọt đối với thiết bị bán dẫn được sản xuất ở các nước ASEAN.
+ Các mặt hàng xuất khẩu của Đông Nam Á phải hứng chịu tổn thất lớn vào năm 2020 do đại dịch Covid-19 kìm hãm hoạt động kinh tế và số ca nhiễm bùng phát dữ dội ở các nền kinh tế phát triển. Nhưng bức tranh xuất khẩu của khu vực bắt đầu phục hồi kể từ đầu năm 2021.
- Về hoạt động nhập khẩu:
+ Trong khi lương thực chính của ASEAN là gạo, nhu cầu về lúa mì, đậu tương và ngô đã tăng lên trong thập kỷ qua - mức tăng mà sản lượng ASEAN không thể đáp ứng được. Đậu tương và ngô đã trở nên đặc biệt quan trọng như thức ăn chăn nuôi cần thiết để hỗ trợ nhu cầu chăn nuôi tăng trưởng theo cấp số nhân. Để đáp ứng nhu cầu này đòi hỏi phải nhập khẩu lớn từ bên ngoài ASEAN.
+ Giá trị nhập khẩu của ASEAN năm 2020 đạt 1526,6 tỉ USD, tăng lên rõ rệt so với năm 2015 (1381,5 tỉ USD). Tình trạng mất an ninh lương thực đã làm nổi bật tính dễ bị tổn thương của ASEAN đối với sự gián đoạn trong nhập khẩu thực phẩm. Một số nước hiện đang ưu tiên sản xuất nội địa hóa và chuỗi cung ứng ngắn hơn, đáng tin cậy hơn.
Tham khảo:
- Nhận xét: Nhìn chung EU chiếm tỉ trọng cao trong xuất khẩu của thế giới năm 2020, cao hơn các trung tâm kinh tế khác, cụ thể:
+ EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong xuất khẩu của thế giới năm 2020, đạt tới 31%.
+ Tiếp đó đứng thứ 2 là Trung Quốc với 12,7%
+ Hoa Kỳ chiếm tỉ trọng khá cao trong xuất khẩu thế giới, đạt 9,2%.
+ Thấp nhất là Nhật Bản, chỉ chiếm 3,3% trong tỉ trọng xuất khẩu thế giới.
Sửa lại cái bảng nha
2010: XK: 1852,3; NK: 2365,0
2014: XK: 2373,6; NK : 2883,2
2015: XK: 2264,9; NK: 2789,0
2016: XK: 2214,6; NK: 2735,8
a) Vẽ biểu đồ cột ghép.
b) 2010: XK: 44% NK: 56%
2014: XK: 45% NK: 55%
2015: XK: 44,7% NK: 55,3%
2016: XK: 44,7% NK: 55,3%
- Vẽ biểu đồ miền.
- NX: + Giá trị Xuất khẩu luôn nhỏ hơn Nhập Khẩu=> Hoa kì là nước nhập siêu
+ Cơ cấu có sự thay đổi tuy nhiên thay đổi ở mức độ thấp - tăng XK giảm NK:0,7% trong giai đoạn.
Nhận xét:
Tỉ lệ gia tăng dân số của Mỹ Latinh khá thấp, có sự chênh lệch giữa các quốc gia.
Có sự gia tăng từ năm 2000- 2015 sau đó giảm dần đến 2020.
Biểu đồ - Tham khảo:
- Nhận xét:
+ Giá trị xuất nhập khẩu của EU tăng liên tục qua các năm.
+ Giá trị xuất nhập khẩu của EU không đều giữa các năm.