Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
n(Ag) = 0,16 → n(HCOO-) = 0,08 mol.
n(CO2) = 0,26 mol; n(H2O) = 0,5 mol → n(ancol) = 0,24 mol → C ¯ = 1,08.
Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x= 1 hoặc x= 2).
Ta có:
a + b = 0,24
a + 2b = 0,26
Giải hệ: a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó: 22,54 gam HCOONa (0,08) và RCOONa.
n(RCOONa) = 0,22 + 0,02.2 - 0,08 → M(RCOONa) = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở n(HCOONa) = 0,08 > n(C2H6O2) = 0,02 nên các este trong X gồm:
HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH:0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3:
n(R(COONa)2) = (0,22 + 0,02.2 - 0,04) : 2 = 0,09 → M(R(COONa)2) = 190
→ (CH2)4(COONa)2.
Vậy hh X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) ; CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).
=> Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
Đáp án A
+ a m o l X a m o l Y → O 2 , t 0 x m o l C O 2 y m o l H 2 O x = a + y ⇒ k X = k Y = 2 ( * ) X , Y : C a H 2 a - 2 O . . . ( I ) + X , Y n o , m ạ c h h ở X , Y k h á c c h ứ c ⏟ 0 , 25 m o l A g ↓ : 0 , 8 m o l C x H 2 x + 1 C O O N a C y H 2 y + 1 C O O N a ⏟ 15 g a m + A n c o l ⏟ 7 , 6 g a m ( I I ) + ( I ) , ( I I ) s u y r a : X : C n H 2 n ( C H O ) 2 Y : C x H 2 x + 1 C O O C m H 2 m O O C C y H 2 y + 1
Chọn đáp án A
nHCOONa = nHCOO- = nAg ÷ 2 = 0,08 mol || Xử lí dữ kiện Y: nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol.
⇒ nY = 0,5 - 0,26 = 0,24 mol ⇒ Ctb = 0,26 ÷ 0,24 = 1,083 ⇒ Y gồm ancol chứa 1C và 2C.
||⇒ Giải ra: nancol 1C = 0,22 mol; nancol 2C = 0,02 mol. Gọi n là số gốc COONa của muối còn lại (1 ≤ n ≤ 2).
► TH1: Y gồm CH3OH và C2H5OH ⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 - 0,08)/n = 0,16/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,16 ÷ n) = 106,785n ⇒ vô nghiệm.
► TH2: T gồm CH3OH và C2H4(OH)2 ⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 × 2 - 0,08)/n = 0,18/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,18 ÷ n) = 95n ⇒ n = 2; M = 190 (C4H8(COONa)2).
⇒ X gồm 0,02 mol (HCOO)2C2H4; 0,04 mol HCOOCH3; 0,09 mol C4H8(COOCH3)2.
⇒ este có PTK lớn nhất là C4H8(COOCH3)2 ⇒ %mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%.
Chọn đáp án A
Đốt 0,15 mol X + 0,3 mol O2 → 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
BTNT O => nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,3
=> CTPT chung cho 2 ancol là C2H4O => phải có 1 ancol là CH3OH
Vì 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử C => ancol còn lại là C3H4O
Tỉ lệ 2 mol ancol trong hỗn hợp là 1: 1
=> nCH3OH = nC3H4O = 0,1 (mol)
CH3OH và CH≡C-CH2-OH cho qua CuO nung nóng thu được HCHO và CH≡C-CHO
HCHO + 4AgNO3/NH3 → 4Ag
0,1 → 0,4 (mol)
CH≡C-CHO + 3AgNO3/NH3 → CAg≡C-COONH4 + 2Ag↓
0,1 → 0,3 (mol)
=> nAgNO3 = 0,4 + 0,3 = 0,7 (mol)
=> VAgNO3 = 0,7 : 1 = 0,7 (lít)
Đáp án : C
Vì là ancol no : nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
=> Chắc chắn có CH3OH, chất còn lại là CnH2n+2O2 với số mol là x và y
=> x + y = 0,2 ; x + ny = 0,3
=> Khi oxi hóa thì có thể ancol tạo thành chất có 2 nhóm CHO hoặc 1 nhóm CHO 1 nhóm CO
+) Nếu có 2 nhóm CHO => nAg = 4nX = 0,8 mol
=> mAg = 86,4g
+) Nếu có 1 nhóm CO => ít nhất phải có 3 C => n ≥ 3 => y < 0,1 => x > 0,1
=> nAg = 4nHCHO + 2ntạp chức = 4x + 2y = 0,4 + 2x > 0,6 mol
=> mAg > 64,8g