Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
=> Thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng
=> VH2 pư = (1,792 + 4,48 – 5,824) = 0,448 (lít) => nH2 pư = 0,02 (mol)
=> n( C4H8 + C2H4 + C2H4) = nH2 pư = 0,02 (mol)
=> nC5H12 ban đầu = 1,792/22,4 – 0,02 = 0,06 (mol)
Đốt hỗn hợp Y coi như đốt C5H12 và H2
BTNT C => nCaCO3 = nC = 5nC5H12 = 0,3 (mol)
=> mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)
Đáp án B
=> Thể tích khí giảm chính là thể tích H2 phản ứng
=> VH2 pư = (1,792 + 4,48 – 5,824) = 0,448 (lít) => nH2 pư = 0,02 (mol)
=> n( C4H8 + C2H4 + C2H4) = nH2 pư = 0,02 (mol)
=> nC5H12 ban đầu = 1,792/22,4 – 0,02 = 0,06 (mol)
Đốt hỗn hợp Y coi như đốt C5H12 và H2
BTNT C => nCaCO3 = nC = 5nC5H12 = 0,3 (mol)
=> mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)\\ m_{H_2O} + m_{CO_2} = m_{tăng} \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{16,8-0,3.44}{18} = 0,2(mol)\\ \)
Bảo toàn nguyên tố với O :
\(2n_{axit} + 2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} \\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,3.2 + 0,2-0,1.2}{2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mH = 2,72 - mC = 0,32 (g)
⇒ nH = 0,32 (mol)
BTNT H, có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=0,16\left(mol\right)\)
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,28 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,28.22,4=6,272\left(l\right)\)
Đáp án C
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà nanken < 0,08 nên hỗn hợp Y chứa ankan và H2 dư
→ nanken = 0,2 + 0,08- 0,25 = 0,03 mol
→ nankan (CH4, C2H6+ C3H8+ C5H12 dư) + H2 = 0,08- 0,03= 0,05
→ ∑ nC5H12 ban đầu = 0,05 mol
Đốt cháy hoàn toàn Y tương đương đốt cháy 0,05 mol C5H12 và 0,2 mol H2
→ nCO2 = 0,25 mol, nH2O = 0,05.6 + 0,2 = 0,5 mol
→ mdd = 0,25. 44 + 0,5.18-0,25. 100 = -5 gam .
Vậy dung dịch giảm 5 gam
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
a) \(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> nCO2 = 0,6 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,95.2-0,6.2=0,7\left(mol\right)\)
mdd giảm = \(m_{CaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}=60-0,6.44-0,7.18=21\left(g\right)\)
b) \(n_X=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
=> nY = \(\dfrac{5,6}{22,4}-0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mA = 0,6.44 + 0,7.18 - 0,95.32 = 8,6 (g)
=> 0,1.MX + 0,15.MY = 8,6
Do MY > 0 => MX < 86 (g/mol)
- Nếu X là CH4 => MY = \(\dfrac{140}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C2H6 => MY = \(\dfrac{112}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C3H8 => MY = 28 (C2H4)
- Nếu X là C4H10 => MY = \(\dfrac{56}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C5H12 => MY = \(\dfrac{28}{3}\) (Loại)
Vậy X là C3H8, Y là C2H4
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít