Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Vì nH2O > nCO2 → ancol no, đơn chức
Gọi công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O ( với n khác m)
Luôn có nancol = nH2O - nCO2= 0,1 mol
Có nO = 7 , 6 - 0 , 13 × 12 - 0 , 42 16 = 0,2 mol
→ naxit = 0 , 2 - 0 , 1 2 =0,05 mol
→ 0,1n + 0,05m = 0,3 → 2n + m = 6 → n= 1, m=2 hoặc n=m = 2 ( Loại)
Vậy ancol là CH3OH: 0,1 mol và axit là C3H7COOH: 0,05 mol
Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp với H = 80%
→ meste = 0,8. 0,05. 102= 4,08 gam
Đáp án D
nancol =0,1 mol
Bảo toàn khối lượng pư cháy có mO2 = mCO2 + mH2O – mX =12,8 g→nO2=0,4 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ naxit =0,05
→ mX = 0,05.(14n +32) + 0,1.(14m +18)=7,6
Thỏa mãn m =1 và n= 4
Ta có : CH3OH + C3H7COOH → C3H7COOCH3 + H2O
→ neste (tt) = 0,8.0,05=0,04 → meste =4,08 g
Lời giải
n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n H 2 O = 1 , 05 ( m o l ) ⇒ ancol phải no, mạch hở
Vì X gồm axit no, đơn chức, mạch hở, khi đốt cháy thu được
⇒ n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15 ( m o l )
Để tính được khối lượng este ta phải tính được số mol axit, ancol và công thức của axit, ancol. Trước tiên ta đi tìm số mol axit. Ta thấy ta đã biết axit đơn chức =>1 nguyên tử axit có 2 nguyên tử O => ta chỉ cần tính số mol O trong axit
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m C + m H + m O t r o n g X ⇒ m O t r o n g X = 21 , 7 - 12 n C O 2 - 2 n H 2 O = 8 , 8 ( g ) ⇒ n O t r o n g X = 0 , 55 ( m o l ) L ạ i c ó : n O t r o n g a n c o l = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n a x i t = 0 , 2 ( m o l )
Gọi số nguyên tử C trong phân tử axit, ancol lần lượt là x, y
⇒ n C O 2 = 0 , 2 x + 0 , 15 y = 0 , 9 ⇒ 4 x + 3 y = 18
Ta dễ dàng suy ra x = 3; y = 2
axit là C2H5COOH; ancol là C2H5OH este là C2H5COOC2H5
Ta thấy nancol < naxit phản ứng tính theo số mol ancol
⇒ n e s t e = 60 % n a n c o l = 0 , 09 ( m o l )
Vậy meste = 9,18(g)
Đáp án A.
Chọn đáp án A.
Giả thiết “chữ” → X gồm x mol ancol CmH2m+2O và y mol axit CmH2mO2.
Đốt 51,24 gam X + O2 → 2,31 mol CO2 + ? mol H2O.
→ Ta có: mx + my = 2,31 mol →mX = 14x2,31 +18x +32y = 51,24 → 18x +32y = 18,9.
« Chặn ra: 0,590625 < X + Y < 1,05. Thay lại m(x+y) = 2,31 → chặn ra: 2,2 < m < 3,91111.
→ Nghiệm nguyên m = 3 duy nhất thỏa mãn. Thay ngược lại giải x = 0,41 mol và y = 0,36 mol.
Phản ứng: C2H5COOH + C3H7OH → C2H5COOC3H7 + H2O → hiệu suất tính theo số mol axit.
→meste = 0,36x0,6xMeste = 25,056 gam
Đáp án A
► Đặt CT của ancol và axit lần lượt là CnH2n+2O và CnH2nO2 (n ≥ 2).
Đặt nancol = a; naxit = b ⇒ mX = a.(14n + 18) + b.(14n + 32) = 51,24(g) (*).
nCO2 = an + bn = 2,31 mol ||⇒ thế vào (*): 18a + 32b = 18,9.
⇒ 18,9 ÷ 32 < a + b < 18,9 ÷ 18 ⇒ 2,2 < n < 3,91 ⇒ n = 3.
► Giải hệ cho X gồm 0,41 mol C3H8O và 0,36 mol C3H6O2.
⇒ este là C2H5COOC3H7 || Do nancol > naxit ⇒ hiệu suất tính theo ancol.
⇒ m = 0,36 × 0,6 × 116 = 25,056(g)
Chọn đáp án D
7,6(g) X + ?O2 → 0,3 mol CO2 + 0,4 mol H2O. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ mO2 = 0,3 × 44 + 0,4 × 18 - 7,6 = 12,8(g) ⇒ nO2 = 0,4 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/X = 0,3 × 2 + 0,4 – 0,4 × 2 = 0,2 mol. Do nCO2 < nH2O ⇒ ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
► Áp dụng: nancol = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,1 mol ⇒ naxit = (0,2 - 0,1) ÷ 2 = 0,05 mol.
Đặt số C của axit và ancol là a và b ⇒ 0,1a + 0,05b = 0,3 → a k h á c b a , b ≥ 1 a = 1 và b = 4
⇒ X gồm HCOOH và C4H9OH. Do naxit < nancol ⇒ hiệu suất tính theo axit.
► Este là HCOOC4H9 với số mol 0,04 ⇒ m = 0,04 × 102 = 4,08(g) ⇒ chọn D