Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nancol = nH2O – nCO2 = 0,64 – 0,54 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g
nO(x) = 5,12/16 = 0,32 mol mol
nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol
Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol
0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1
→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH
→ m = 0,1.102 = 10,2 gam
→ Đáp án A
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Đáp án C
Chọn đáp án C
Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:
nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,13 mol = x + 4y ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).
Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.
Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân
● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O ||⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam
Các axit và ancol đều no nên X là este no.
3nX phản ứng = nCO2 - nH2O => X có k = 4 (dựa vào công thức: nX = (nCO2-nH2O)/(k-1))
X tạo bởi 2 axit và 1 ancol nên X có 3 nhóm COO và 1 vòng
Giả sử X có công thức: B(COO)2(ACOO)R (a mol)
=> M gồm ACOOH (a mol); B(COOH)2 (a mol), R(OH)3 (a mol)
Quy đổi hỗn hợp M thành HCOOH (a); (COOH)2 (a); C3H5(OH)3 (a) và CH2 (b)
+ nH2O = a + a + 4a + b = 0,6
Lượng O2 dùng để đốt X cũng như đốt M nên:
+ nO2 = 0,5a + 0,5a + 3,5a + 1,5b = 0,5625
Giải hệ trên thu được a = 0,075 và b = 0,15
Do b = 2a nên X là HCOO(COO)2C3H5.2CH2
=> X là C8H10O6
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
Vì nH2O > nCO2 => Ancol no, đơn chức
Khi đốt axit sẽ tạo nH2O = nCO2 , do đó nancol = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
Gọi ancol là CnH2n+2O ; axit là CmH2mO2, số mol axit là x
=>
(2) <=. 14.(0,1n + xm) = 32x = 5,8 => x = 0,05
=> 0,1n + 0,05m = 0,3 <=> 2n + m = 6. Mà m ≠ n
=> n = 1; m = 4 => Ancol là CH3OH ; axit là C3H7COOH
C3H7COOH + CH3OH → C3H7COOCH3 + H2O
Vì H = 80% => neste = 0,05.0,8 = 0,04 mol (do axit hết)
=> meste = 0,04.102 = 4,08 g
Đáp án A
• 16,6 gam hhG gồm CnH2nO2 và R-OH + O2 → 0,7 mol CO2 + 0,9 mol H2O
Vì nH2O > nCO2 → ancol no, đơn chức → nancol = 0,9 - 0,7 = 0,2 mol.
Giả sử có x mol axit; ancol có dạng CmH2m + 2O.
mG = mC + mH + mO → (2x + 0,2) x 16 = 16,6 - 0,7 x 12 - 0,9 x 2 → x = 0,1 mol.
nCO2 = 0,1n + 0,2m = 0,7 → n + 2m =7.
Biện luận → n = 1; m = 3 thỏa mãn (Maxit < Mancol)
• 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol C3H7OH vào H2SO4 đặc.
Theo lý thuyết meste = 0,1 x 88 = 8,8 gam
=> H=6,6/8,8=75%