Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Đốt cháy 0,2 mol ancol X bằng 1,4 mol O2 thu được CO2, H2O và O2 dư 2 mo
Số mol khí chênh lệch là do H2O và 0,2 mol O trong X
→ n H 2 O = ( 2 - ( 1 , 4 + 0 , 2 2 ) ) . 2 = 1 → H X = 1 . 2 0 , 2 = 10
Ta có: n C O 2 < 2 - n H 2 O = 1 m o l → C X < 5
Vậy thỏa mãn X là C4H10O
Các đồng phân ancol của X dạng C4H9OH có 4 đồng phân
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
C m H 4 n O + 2 m + 2 n - 1 2 O 2 → m C O 2 + 2 n H 2 O
Có n C O 2 = 0 , 1 ( n + m ) m o l , n H 2 O = 0 , 1 n + 0 , 1 . 2 n = 0 , 3 n m o l
n O 2 p u = 0 , 1 ( 1 , 5 n - 1 ) + 0 , 1 ( m + n - 0 , 5 ) = 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15
Có 0 , 1 ( n + m ) + 0 , 3 n + [ 0 , 75 - ( 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15 ) ] = 1 , 2
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O:0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4
→ m < 4 → m = 3
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y → Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + 3 n - 2 2 O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ 2 m + 2 n - 1 2 O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol, nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2 → 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75 → 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 ga. Đáp án B.
Định hướng tư duy
Ta có:
Dồn chất cho m gam E
→ COO : 0 , 22 C : 1 , 04 H 2 : 0 , 72
→ x ế p h ì n h π + C C 2 H 3 C O O - C 3 H 6 - O O C C 2 H 3 : 0 , 08 C 2 H 3 C O O C 6 H 5 : 0 , 06
→ C 2 H 3 C O O - C 3 H 6 - O O C C 2 H 3 : 0 , 08 → 62 , 37 % .
Chọn đáp án B
nOH ancol = nNaOH = 0,04 mà đốt ancol được nCO2 = 0,04 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2
Ta có
Công thức k
kX = 2 = 1C=O + 1C=C và kY = 3 = 2C=O + 1C=C
⇒ X được tạo thành từ axit có 2 liên kết ⇒ và Y được tạo từ 1 axit có 2 liên kết π , 1 axit no
⇒ nAxit 2 π (axit A) = 0,01 + 0,02 = 0,03 và nAxit no (axit B) = 0,01.
nNa2CO3 = 0,02
C2H3COONa 0,03 và C2H5COONa 0,01
⇒ X là C2H3COOCH3 0,02 mol và Y là C2H5OOC – C2H4 – COOC2H3 0,01 mol
Vậy
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Natri → nNa2CO3 = 0,09 mol.
Este và axit đơn → nmuối = nNaOH = 0,18 mol.
∑nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,09 + 0,09 = 0,18 mol → muối chứa 1 C.
⇒ muối là HCOONa: 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng:
nH2O = (11,16 + 0,18 × 40 - 5,76 - 0,18 × 68) ÷ 18 = 0,02 mol = naxit
→ neste = 0,18 – 0,02 = 0,16 mol. Do ancol sau phản ứng gồm trong cả este và ancol tự do
⇒ sau phản ứng, số mol ancol > 0,16 mol ⇒ Mancol < 5,76 ÷ 0,16 = 36
⇒ ancol là CH3OH → số mol ancol sau phản ứng là 0,18 mol.
⇒ số mol ancol trong T là 0,18 – 0,16 = 0,02 mol
⇒ %nancol/T = 0,02 ÷ (0,02 + 0,16 + 0,02) × 100% = 10%.