Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
CT: CxHyOz
x : y : z = = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O
Giải thích:
nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC = 0,2 ; nH = 0,4
=> mX = mC + mH + mO => nO = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1
Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ => X là este
=> C4H8O2.
TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
Vì : mmuối > meste => MR’ < MNa = 23 => R’ là CH3-
Vậy este là : C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Đáp án A
\(n_{CO_2}=\dfrac{26.88}{22.4}=1.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{16.2}{18}=0.9\left(mol\right)\)
\(m_O=21-1.2\cdot12-0.9\cdot2=4.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.8}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=1.2:1.8:0.3=4:6:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_4H_6O\)
\(M_X=2\cdot35=70\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow70n=70\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_6O\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Kết tủa là CaCO3, bảo toàn nguyên tố Cacbon
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,045 mol
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,045 mol
=> m = 0,81g
Đáp án cần chọn là: C
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\)
=> X: este no, đơn, hở
=> CTTQ X: \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2+\dfrac{3n-2}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}nCO_2+nH_2O\)
Ta có:
\(n_{este}=\dfrac{0,15}{n}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,7}{\dfrac{0,15}{n}}=\dfrac{74}{3}n\)
Chạy n=1,2,3... => n=3 là thỏa mãn
-> CTPT X: C3H6O2
=> CHỌN B
n O 2 = 5 , 04 22 , 4 = 0 , 225 ( m o l )
Quan sát 4 đáp án ta nhận thấy X là 1 este đơn chức.
Theo giả thiết: Nung muối Y với vôi tôi xút được khí T có tỉ khối so là 8 ⇒ T = 8.2 = 16 ⇒ T là CH4
Do đó muối Y là CH3COONa: CH3COONa + NaOH → C a O , t o CH4 + Na2CO3
Suy ra X có dạng CH3COOR'.
Khi đó đáp án đúng là A hoặc C.
Giả thiết cho CO2 và H2O mà khối lượng của chúng hơn kém nhau 1,2 gam nên ta buộc phải xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: m C O 2 - m H 2 O = 1 , 2 g a m
Sơ đồ phản ứng:
A + NaOH → muối Y + ancol Z
Ta đã có khối lượng Z và O2, m C O 2 - m H 2 O = 1 , 2 g a m , nên nhìn vào sơ đồ phản ứng ta thấy: nếu ta sử dụng định luật bảo toàn khối lượng thì ta sẽ có được tổng m C O 2 + m H 2 O , từ đó giải hệ 2 ẩn tìm được ngay m C O 2 v à m H 2 O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m Z + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
Từ đó suy ra:
=> Z là ancol no đơn chức mạch hở
Với Z,
=> dựa vào 4 đáp án suy ra Z là C H 4 O h a y C H 3 O H
Hoặc sử dụng công thức áp dụng cho ancol no đơn chức mạch hở:
n Z = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15
⇒ Trong Z có số C là: C = n C O 2 n Z = 0 , 15 0 , 15 = 1 ⇒ Z là CH3OH
Kết hợp với X có dạng CH3COOR’
Vậy X là CH3COOCH3
Trường hợp 2 m C O 2 - m H 2 O = 1 , 12 ( g a m )
Cũng giải tương tự như trên, ta có ngay hệ
Suy ra:
=> n C O 2 < n H 2 O => Z là ancol no đơn chức mạch hở
Ta có: n Z = n H 2 O - n C O 2 = 0,224
Trong Z có số C là:
=> loại trường hợp này
Đáp án C
Thông thường khi đề bài cho số mol O2 cần để đốt cháy thì chắc chắn ta sẽ phải sử dụng hoặc định luật bảo khối lượng, hoặc bảo toàn nguyên tố Oxi.
Quay trở lại bài toán này, ta thấy đề cho cần dùng 1,904 lít O2, không cho khối lượng CO2 và H2O mà chỉ cho tỉ lệ thể tích (tỉ lệ số mol), do đó nhận ra được nếu ta sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta sẽ tính được số mol CO2 và số mol H2O, từ đó tính được số mol O trong A. Tiếp theo đó ta sẽ xác định công thức đơn giản nhất để tìm ra công thức phân tử.
Có: n O 2 = 1 , 904 22 , 4 = 0 , 085 ( m o l ) ⇒ m O 2 = 0 , 085 . 32 = 2 , 72 ( g a m )
Sơ đồ phản ứng: A + O2 ⇒ CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
Hay 1,88 + 2,72 = 176a + 54a ⟺ a = 0,02
⇒
Vì C : H : O = nC : nH : nO =0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Nên công thức đơn giản nhất của A là C8H12O5.
Khi đó công thức phân tử của A có dạng (C8H12O5)n
Mà MA < 7Mkhôngkhí nên 188n < 7.29 ⇒ n < 1,08 ⇒ n = l
Do đó công thức phân tử của A là C8H12O5.
Đáp án A.
A
A. C2H4O2.