Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Các từ in đậm: mặt, mắt, đầu, gò má, đùi, đầu, cánh, tay để chỉ bộ phận cơ thể con người
=> Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Đặc điểm của trường từ vựng
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
- Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
a.
- Trường từ vựng chỉ cảm xúc: nghẹn, ứ, khóc
- Trường từ vựng chỉ việc tiêu hóa, ăn (thực chất là để bộc lộ sự căm hận của chú bé Hồng đối với những cổ tục đã đày đọa mẹ): cắn, nhai, ngấu nghiến.
- Trường từ vựng tả người: còm cõi, xơ xác, tươi sáng, trong, da mịn, tươi đẹp, khuôn miệng xinh xắn, thơm tho...
b.Câu ghép là câu:
- Giá những cổ tục đày đọa mẹ tôi.... => câu biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả. (chính những cổ tục được so sánh với những vật cụ thể ở vế 1 mới là hệ quả để vế 2 được thực hiện)
- Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ.... => câu biểu thị quan hệ đồng thời. (chính những hành động mà chú bé được trải nghiệm ở vế 1 mới đưa tới cảm nhận của chú bé Hồng ở vế 2)
a. Các từ láy có trong đoạn trích là: xơ xác, còm cõi, sung sướng, ấm áp, mơn man, xinh xắn, thơm tho.
b. Câu ghép:
- Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt.
-> Quan hệ song hành.
Hai vế được nối vơi nhau bởi dấu phẩy.
c. Trường từ vựng cảm giác của con người: sung sướng, ấm áp, mơn man
Nội dung chính của đoạn trích:
Đoạn trích mô tả một khoảnh khắc cảm động khi nhân vật trở về và ôm mẹ mình. Mặc dù cuộc sống có thể đã thay đổi, nhưng hình ảnh và cảm giác về mẹ vẫn giữ nguyên sự ấm áp và tươi đẹp như xưa. Nhân vật cảm nhận sự hạnh phúc khi ở bên mẹ, với những chi tiết về vẻ đẹp của mẹ và cảm giác dễ chịu khi được ở gần mẹ.
Các từ cùng trường từ vựng trong đoạn trích và tên trường từ vựng:
1. Trường từ vựng về cảm giác và cảm xúc:
- Tươi sáng: Miêu tả cảm giác vui vẻ và sự tươi mới.
- Sung sướng: Cảm xúc hạnh phúc và mãn nguyện.
- Ấm áp: Cảm giác dễ chịu, ấm cúng.
- Thơm tho: Cảm giác dễ chịu từ mùi hương.
2. Trường từ vựng về hình ảnh cơ thể và các giác quan:
- Đôi mắt: Phần cơ thể, giác quan thị giác.
- Nước da mịn: Miêu tả bề mặt cơ thể, liên quan đến cảm giác.
-Gò má: Phần cơ thể trên khuôn mặt.
-Đầu: Phần cơ thể.
- Cánh tay: Phần cơ thể, liên quan đến sự tiếp xúc và ôm ấp.
3. Trường từ vựng về quần áo và vật dụng:
- Đệm xe: Vật dụng để ngồi.
- Quần áo mẹ: Đề cập đến trang phục của mẹ.