Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Samuel has kept a diary since 1997
2 We have learnt English for five years
3 I have lived in HCM City since I was 8
4 She started teaching the children in this remote village 5 months ago
5 The last time he wrote to me was in April
6 She last had a swim 5 years ago
7 They haven't talked to each other for 2 months
8 She hasn't seen her elder sister since 1999
9 The last time she wrote to me was years ago
10 Robert and Catherine started marrying ten years ago
11 They last cleaned their room 2 weeks ago
12 John hasn't had his hair cut over six months ago
13 It's the first time we have eaten this kind of food
14 I have never seen this film before
15 He hasn't gone abroad before
16 She has been driving for 1 month
17 We have been eating since it started to rain
18 I haven't had my hair cut since I left her
19 She hasn't kissed me for 5 months
20 We haven't met for a long time
1) A. Find drinking water. (Vì nước rất quan trọng sẽ giúp chúng ta cầm cự trong rừng)
2) A. River water (Nước sông là nước an toàn nhất để uống)
3) B. Watch what the monkeys eat and copy them. (Vì khỉ ăn được thì mình cũng ăn được)
4) A. Light a fire and sleep next to it. ( Vì có lữa sẽ giữ ấm và xua đuổi thú dữ)
5) C. Leave your backpack and run away. (phải bỏ chay ngay đi vì một số loài rắn rất nguy hiểm)
6) C. Use the sun. Its position will help you to decide. (Ánh sáng mặt trời sẽ giúp chúng ta tìm ra con đường đến làng)
7) B. Drink some water from the river until you feel cooler. (Giúp cho cơ thể mát hơn và tiết kiệm năng lượng)
8) B. Follow the river if you can find one. (Đi theo một con sông để tìm thấy nơi có người sống)
1 A. Find drinking water
2 A. River water
3 B. Watch what the monkeys eat and copy them
4 A. Light a fire and sleep next to it
5 B. Be quiet and stand still. It'll get bored and go away
6 C. Use the sun. Its position will help you to decide
7 B. Drink some water from the river until you feel cooler
8 B. Follow the river if you can find one
1 will miss
2 will lend
3 will meet
4 will help
5 will go
6 am going to visit
7 will buy
8 will go
9 will have travelled
10 finish - will have prepared
Today, I was sick so I felt tired, fortunately I did not have the flu A. lying in bed. Everything around me was like reeling. Every step of my staggering, I felt like something like something jerking for my body. Today is a nightmare that I don't want to repeat again.
Today is a bad day for me.I have a runny nose.I feel so tired I just want to drink orange juice and rest to get better.But I still have to complete a lot of homework that my teacher gives me before Tet.I very worried that if I didn't finish the homework in time,I would get a bad grade.
1 sold->was sold
2 to wash->Wash
3 to tell->tell
4 clean->to clean
5 typed->Type
6 to cut->cut
7 make->to make
8 to repair->repair
9 maintain->to maintain
10 arrested->Arrest
11 repaired->Repair
12 checked->check
13 to examine->examine
14 type->are typed
15 keep->is kept
16 painted->paint
1. was created
2. met
3. its
4. were performed
5. had
6. permission
7. was divided
8. has been
9. is located
Thì tương lai đơn (will) và thì tương lai gần (be going to) đều được sử dụng để diễn đạt các hành động hoặc sự kiện trong tương lai, nhưng chúng có những sự khác biệt về cách sử dụng:
- Thì tương lai đơn (will):
Được sử dụng khi bạn quyết định làm một việc ngay lập tức.
Được sử dụng khi bạn nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.
Được sử dụng để thể hiện lời hứa, lời đe dọa, hoặc quyết định tức thì.
- Thì tương lai gần (be going to):
Được sử dụng khi bạn đã quyết định làm một việc trước khi nói.
Được sử dụng khi bạn có ý định làm một việc.
Được sử dụng khi bạn dự đoán một việc gì đó sẽ xảy ra dựa trên bằng chứng hiện tại.
- Ví dụ:
Tôi sẽ gọi bạn sau (Tôi quyết định ngay lúc này).
Tôi sẽ đi du lịch vào mùa hè (Tôi đã quyết định trước).
Sự khác nhau giữa cách dùng của thì tương lai đơn (will) và tương lai gần (be going to) như sau:
1. Thì tương lai đơn (will): - Thường được sử dụng để diễn tả quyết định hoặc dự đoán đột ngột, không được lập kế hoạch trước. Ví dụ: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai sẽ mưa.)
2. Thì tương lai gần (be going to): - Thường được sử dụng để diễn tả kế hoạch hoặc dự định đã được lên trước, hoặc dựa vào dấu hiệu hiện tại. Ví dụ: She is going to visit her grandparents next weekend. (Cô ấy sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần tới.)