Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Match the beginnings of the sentences to the correct endings:
1. You can't watch television in the UK... g. ... unless you have a licence.?????
2. Don't tell her what happened. b. ... unless she asks you.
3. You don't have to call me. a. ... unless you're going to be late.
4. We're going for a picnic tomorrow. f. ... unless it rains.
5. Children are not allowed into the cinema. c. ... unless they are with an adult.
6. You have to pay to enter the exhibition. h. ... unless you are over 65 years old.
7. Michael's quite shy. He doesn't talk to people. d. ... unless they talk to him first.
8. I'm not buying that computer. e. ... unless they give me a discount.
Đừng để người khác quyết định bạn là ai. Bạn không cần sự chấp thuận của xã hội. Hãy biến giấc mơ của bạn thành hiện thực.
Đừng để người khác quyết định bạn là ai. Bạn không cần sự chấp thuận của xã hội. Hãy biến giấc mơ của bạn thành hiện thực.
#Tiếng anh lớp 5
1. I don't watch TV unless the news is on.
=> correct
2. We can sit near the front unless you don't want to sit at the back. => Wrong - Yes – this sentence does not make sense. Delete 'don't'.
3. You will put on weight unless you eat fatty food.
=>Wrong - Yes – the meaning is wrong. 'You might put on weight if you eat fatty food' is better.
4. Unless you will wear a thick coat, you will get very cold.
=>Wrong – Yes – the tense in the 'Unless' part of the sentence should be present: 'Unless you wear a thick coat…
5. Unless they are showing an action film, we could go to the movies tomorrow afternoon.
=>Correct - Yes - well done!
6. You can borrow my car unless you ask me first.
=>Wrong – Yes – it makes better sense to say: 'You can’t borrow my car unless you ask me first
1.don't->won't
2.✔
3.will->won't
4.will->bỏ
5.are showing->don't show
6.can->can't
Mai: Xin chào, Oanh. Bạn khỏe không?
Oanh: Vâng, tôi rất khỏe. Bạn có muốn đi đến Vịnh Hạ Long không, Mai?
Mai: Xin lỗi. Tôi không đi Vịnh Hạ Long.
Oanh: Tại sao không? Có chuyện gì với bạn?
Mai: Tôi cảm thấy không khỏe, Oanh. Tôi xin lỗi.
Oanh: Không khỏe à? Ồ không. Bạn cũng có faver.
Mai: Vâng, tôi nghĩ vậy. Tôi cảm thấy rất nóng.
Oanh: Bạn nên đến bác sĩ, Mai.
Mai: Vâng, tôi sẽ. Cảm ơn bạn, Oanh.
Change these sentences into passive form:
1. You must keep dogs out side the shops. Dogs must be kept outside the shops
2. Someone has locked this door. This door has been locked
3. Why didn't they turn on the lights? why weren't the lights turned on?
4. You shouldn't make noise. Noise shouldn't be made
5. We don't use this room very often. This room isn't used very often.
6. Thay began to build the house last year. The house was begun to built last year
7. They serve curry, frying rice and fresh fish at the restaurant. Curry, frying rice and fresh fish are served at the restaurant
nghĩa là Mô tả một người nào đó trong lớp học. Đừng viết chúng và đừng nói cho ai biết bạn đang mô tả ai