Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để thu được khí CO2 người ta cho axit clohidric tác dụng với chất
b)CaCO3
Câu 32: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế:
A. 2KClO 3 - > 2KCl + O 2 B. SO 3 +H 2 O - > H 2 SO 4
C. Fe 2 O 3 + 6HCl - >2FeCl 3 +3 H2O D. Fe 3 O 4 + 4H 2 -> 3Fe + 4H 2 O
Câu 33: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H 2 -> Cu + H 2 O
B. Mg +2HCl -> MgCl 2 +H 2
C. Ca(OH) 2 + CO 2 -> CaCO 3 +H 2 O
D. Zn + CuSO 4 ->ZnSO 4 +Cu
Câu 34: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá - khử:
A. CaO + H 2 O - >Ca(OH) 2 B. CaCO 3 - > CaO + CO 2
C. CO 2 + C - > 2CO D. Cu(OH) 2 - > CuO + H 2 O
Câu 35: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hoá- khử ?
A. CuO + H 2 -> Cu + H 2 O
B. 2FeO + C -> 2Fe + CO 2
C. Fe 2 O 3 + 2Al - > 2Fe + Al 2 O 3
D. CaO + CO 2 -> CaCO 3
Câu 36: Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sau:
A. Chất khí cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh
B. Chất khí làm đục nước vôi trong
C. Dung dịch có màu xanh
D. Không có hiện tượng gì
Câu 37: Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá
đỏ:
A. H 2 O B. HCl C. NaOH D. Cu
Câu 38: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit
H 2 SO 4 loãng và HCl. Muốn điều chế được 1,12lít khí H 2 (đktc) phải dùng kim loại
nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
A. Mg và H 2 SO 4 B. Mg và HCl C. Zn và H 2 SO 4 D. Zn và HCl
Câu 39: Có những chất rắn sau: CaO, P 2 O 5 , MgO, Na 2 SO 4 . Dùng những thuốc thử nào
để có thể phân biệt được các chất trên?
A. Dùng axit và giấy quì tím B. Dùng axit H 2 SO 4 và phenolphtalein
C. Dùng H 2 O và giấy quì tím D. Dùng dung dịch NaOH
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(n_{Zn}\left(\frac{0,3}{1}\right)>n_{HCl}\left(\frac{0,4}{2}\right)=>Zndư\)
\(n_{Zn}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}dư=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}dư=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
c)\(Fe3O4+4H2-->3Fe+4H2O\)
\(n_{Fe}=\frac{3}{4}n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
TheoPT:..1..........2
TheoĐB:0,3........0,4
Lập tỉ lệ : \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,4}{2}\Rightarrow Zn\) dư, HCl phản ứng hết
\(TheoPT:n_{Zn\left(pứ\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
b)\(TheoPT:n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(TheoPT:n_{ZnCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(4H_2+Fe_3O_4-^{t^o}\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(TheoPT:n_{Fe}=\frac{3}{4}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Bài 1:
a. Phân loại:
Oxit Axit: \(SO_2\), \(P_2O_5\)
Oxit Bazơ: \(MgO\), \(Na_2O\)
Gọi tên các chất:
\(SO_2:\) Lưu huỳnh đioxit
\(P_2O_5:\) Điphốtpho pentaôxít
\(MgO:\) Magie oxit
\(Na_2O:\) Natri oxit
b. Chất phản ứng với nước là: \(SO_2\), \(Na_2O\)
c. Chất phản ứng với HCl là: \(MgO\)
d. Chất phản ứng với dd NaOH là: \(P_2O_5\)
- PTHH:
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(P_2O_5+4NaOH\rightarrow2Na_2HPO_4+H_2O\)
Bài 3:
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1\times136=13,6\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d) Theo Pt: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
1) a) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là MgO.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd NaOH => mẫu thử bđ là Na2O
DD ko làm quỳ tím đổi màu là dd muối ăn => Mẫu thử bđ là NaCl
b) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là CuO.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2 => mẫu thử bđ là CaO
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4=> Mẫu thử bđ là P2O5
c) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là SiO2.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd KOH => mẫu thử bđ là K2O
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4 => Mẫu thử bđ là P2O5
d) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Các mẫu thử tan tạo ra các dd.
PTHH:CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2 => mẫu thử bđ là CaO
DD ko làm quỳ tím đổi màu là dd muối ăn => Mẫu thử bđ là NaCl
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4 => Mẫu thử bđ là P2O5
2)
a) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)(1)
b) PTHH: 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3(2)
nAl = \(\frac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT(2): n\(O_2\) = \(\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,02=0,015\left(mol\right)\) = n\(O_2\)(3)
=> V\(O_2\) = 0,015.22,4 = 0,336 (l)
c) PTHH: 2KMnO4 \(\uparrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2\(\uparrow\)(3)
Theo PT(3): n\(KMnO_4\) = 2n\(O_2\) = 2.0,015 = 0,03 (mol)
=> m\(KMnO_4\) = 0,03.158 = 4,74 (g)
Bài 1.(1đ)
Cho các chất: K2O, Mg, Fe2O3 , PbO, CH4 , Cu, O2 .
a, Chọn chất tác dụng khí hiđro ở nhiệt độ thích hợp.
\(K_2O+H_2\rightarrow2K+H_2O\)
\(Mg+H_2\rightarrow MgH_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\)
\(Cu+H_2\rightarrow CuH_2\)
\(O_2+2H_2\rightarrow2H_2O\)
b, Chọn kim loại tác dụng với axit HCl và H2 SO4 loãng.
Viết PTHH và cho biết mỗi PƯ trên thuộc loại PƯ nào ?
* \(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO4+H_2O\)
* \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
* \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
* \(PbO+2HCl\rightarrow PbCl_2+H_2O\)
\(PbO+H_2SO_4\rightarrow PbSO_4+H_2O\)
Bài 2. (1,5 điểm)
Cho 5,6 lít khí hiđro (đktc) tác dụng với CuO oxit ở nhiệt độ cao.
a, Tính khối lượng kim loại thu được.
b, Đốt lượng khí hiđro như trên trong bình đựng 8 gam khí oxi. Tính khối lượng nước thu được.
a.
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
b.
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(n_{O_2}=\frac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Vì \(\frac{0,25}{2}< \frac{0,25}{1}\)=> tính theo \(H_2\)
\(\Rightarrow\)\(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Bài 4: : Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, cacbonic và hidro . Bằng cách nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ . Viết phương trình phản ứng nếu có .
- Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
- Lần lượt dẫn các khí qua CuO đun nóng
+ Khí làm cho CuO đen là H2
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
+ Hai khí còn lại không hiện tượng
- Cho que đóm có tàn đỏ vào 2 ống nghiệm còn lại
+ Nếu lọ nào làm que đóm bùng cháy lên thì đó là O2
+ Nếu lọ nào làm que đóm tắt thì đó là CO2
Bài 5 : Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau, Phân loại phản ứng?
a. 2H2 + O2 ----> 2\(H_2O\)
b. Fe2O3 + 3H2 ---->2 \(Fe\) + 3H2O
c. Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
d. CuO + H2 ----> Cu + H2O
e. CO2 + CaO ----> CaCO3
g. 2Fe(OH)3 ---->Fe2O3 + 3H2O
#trannguyenbaoquyen
a) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
b) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Na_2CO_3}+m_{HCl}=m_{NaCl}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=V_{CO_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
d) \(m=m_{dd}saupư=m_{ddNa_2CO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=100+200-4,4=295,6\left(g\right)\)