Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
FA là viết tắt của từ tiếng anh “Forever Alone” có thể hiểu là suốt đời cô đơn hay mãi mãi cô đơn. Tuy nhiên khi du nhập vào Việt Nam thì FA lại hiểu ý nghĩa khác hơn một chút: hiện tại đang cô đơn, không có ai bên cạnh chứ không phải là “mãi mãi hay suốt đời cô đơn”.
danh từ là một danh từ chỉ con người dv cc ví dụ ông ấy là cảnh sát
động từ là là từ chỉ hoạt động của con người đông vật cây cối
tính tư là chỉ cả súc
giới tư là ????????????????????????????????????
Động từ To Be là một trợ động từ (auxiliary verb) liên kết chủ ngữ của câu với một vị ngữ dùng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá một sự vật, sự việc, con người,...
Các dạng biến thể của động từ To Be
Động từ To Be trong các thì tiếng Anh khác nhau mà bạn sẽ phải chia dựa theo ngôi và thời gian của câu.
Các dạng | Chủ ngữ | Động từ To Be | Ví dụ |
Dạng cơ bản | be | It can be simple. | |
Thì hiện tại đơn | I | am | I am here. |
He/She/It | is | She is here. | |
You/We/They | are | You are here. | |
Thì quá khứ đơn | I/He/She/It | was | I was here. |
You/We/They | were | You were here. | |
Thì tương lai đơn | I/You/He/She/It/We/They | will be | I will be here. |
Dạng tiếp diễn | being | He is being unusual. | |
Dạng hoàn thành | been | It has been fun. |
1. Thì hiện tại đơn với động từ To Be
Công thức:
Dạng câu | Công thức |
Khẳng định (+) | S + am/is/are + O |
Phủ định (-) | S + am/is/are + not + O |
Nghi vấn (?) |
|
Chia động từ To Be:
- Am: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là "I".
- Is: Dùng cho chủ ngữ "He", "She", "It" hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào.
- Are: Dùng cho chủ ngữ "You", "We", "They" và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.
2. Thì quá khứ đơn với động từ To Be
Công thức:
Dạng câu | Công thức |
Khẳng định (+) | S + was/were +... |
Phủ định (-) | S + was/were + not +... |
Nghi vấn (?) |
|
Chia động từ To Be:
- Was: Dùng cho chủ ngữ "I", "He", "She", "It" hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào.
- Were: Dùng cho chủ ngữ "You", "We", "They" hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.
Cách sử dụng và vị trí của động từ To Be
Động từ To Be được dùng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá sự vật, sự việc, con người,... Động từ To Be đứng sau chủ ngữ và:
Đứng trước danh từ
Ví dụ: He is a soccer player. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá.)
Đứng trước tính từ
Ví dụ: She is so beautiful. (Cô ấy thật xinh đẹp.)
Đứng trước cụm giới từ (chỉ thời gian/nơi chốn)
Ví dụ: The cup is on the table. (Cái cốc ở trên bàn.)
Đứng trước động từ "V-ing" hoặc động từ "P2"
Ví dụ: He is working. (Anh ấy đang làm việc.)
Danh từ: Noun nha bn
- Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm… có thể đếm được. Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” với danh từ đếm được ở số ít. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, ta hỏi “How many?” kết hợp với các danh từ đếm được số nhiều.
- Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…). Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều. Không sử dụng a/an với những danh từ này. Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, ta hỏi “How much?”
trả lời
Danh từ của Poor là Poorness
hc tốt
poorness