Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp thiết kế chương trình theo mô đun sẽ tách bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn, hay thành các mô đun, tương đối độc lập với nhau, sau đó tiến hành thiết kế thuật toán và chương trình cho từng mô đun con. Mỗi mô đun có thể là một số hàm hoặc thủ tục độc lập. Chương trình chính là một bản ghép nối các hàm và thủ tục con.
THAM KHẢO!
Dựa vào hai yếu tố là thời gian thực hiện thuật toán (còn gọi là độ phức tạp thuật toán) và dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ dữ liệu.
Thuật toán tối ưu là sử dụng ít thời gian, ít bộ nhớ, ít phép toán, giải bài toán trên máy tính thường được tiến hành qua 5 bước xác định bài toán, lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán, viết chương trình, hiệu chỉnh và viết tài liệu.
Dựa vào hai yếu tố là thời gian thực hiện thuật toán (còn gọi là độ phức tạp thuật toán) và dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ dữ liệu.
Thuật toán tối ưu là sử dụng ít thời gian, ít bộ nhớ, ít phép toán, giải bài toán trên máy tính thường được tiến hành qua 5 bước xác định bài toán, lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán, viết chương trình, hiệu chỉnh và viết tài liệu.
tham khảo!
Bước thực hiện để tìm các cặp phần tử nghịch đảo trong Python có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau và tùy thuộc vào cách tiếp cận của người lập trình. Giả sử chúng ta đang thực hiện các bước sau để giải quyết bài toán tìm các cặp phần tử nghịch đảo trong Python:
- Tạo một danh sách các số nguyên cần tìm các cặp phần tử nghịch đảo.
- Tạo một danh sách trống để lưu các cặp phần tử nghịch đảo tìm được.
- Duyệt qua từng phần tử trong danh sách các số nguyên, và cho vào một vòng lặp trong đó duyệt qua các phần tử còn lại của danh sách.
- Tại mỗi cặp phần tử được duyệt qua, kiểm tra xem tích của chúng có bằng 1 không. Nếu có, thêm cặp phần tử này vào danh sách chứa các cặp phần tử nghịch đảo.
Một vài thay đổi quan trọng có thể được thực hiện so với cách tiếp cận mặc định này ví dụ như sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm các cặp phần tử nghịch đảo thay vì duyệt qua từng phần tử hoặc sử dụng một thư viện bên ngoài như NumPy để thực hiện tính toán và tìm kiếm các cặp phần tử nghịch đảo. Tuy nhiên các bước cơ bản được giới thiệu ở trên vẫn được sử dụng rộng rãi và cung cấp một cách tiếp cận đơn giản và hiệu quả để giải quyết bài toán tìm các cặp phần tử nghịch đảo trong Python.
- Các thuật toán và chương trình mà em đã biết đều là các thuật toán cơ bản trong lập trình và giải quyết các vấn đề thông thường. Các điểm chung của chúng bao gồm: Tính đơn giản, độ phức tạp thấp.
- Theo em, để thiết kế một thuật toán đúng giải một bái toàn cho trước cần trải qua các bước:
1. Xác định bài toán
2. Tìm cấu trúc dữ liệu biểu diễn thuật toán.
3. Tìm Thuật Toán.
4. Lập Trình (Programming)
5. Kiểm thử chương trình (Testing program)
6. Tối ưu chương trình (optimization program)
B1. Thiết kế chung
B2. Thiết kê công việc nhập dữ liệu
B3. Thiết kế công việc xử lí dữ liệu
B4. Thiết lập báo cáo, đưa ra dữ liệu
Code:
def sapxep(A):
for i in range(len(A)-1):
for j in range(len(A)-1-i):
if A[j] < A[j+1]: A[j],A[j+1] = A[j+1],A[j]
return A
with open('D:/input.txt','r',encoding = 'utf-8') as f:
A = [dong.strip() for dong in f]
f1 = open('D:/output.txt','w',encoding = 'utf-8')
B,C,D = [],[],[]
z = 3
for i in range(len(A)):
B.append(A[i].split(', '))
for i in range(len(B)):
C.append(B[i][1])
B[i][1] = float(B[i][1])
for i in range(len(C)):
C[i] = float(C[i])
sapxep(C)
while len(C) > 6:
C.remove(C[z])
for i in range(len(C)):
for j in range(len(B)):
if B[j][1] == C[i]: D.append(B[j][0])
for i in range(len(C)):
print(D[i],C[i],file = f1)
f.close()
f1.close()
Bước 1: Xác định đầu vào và đầu ra của chương trình.
Đầu vào: Dãy số A gồm n phần tử (A[0], A[1], ..., A[n-1]).
Đầu ra: Một câu trả lời là "có" nếu trong dãy A có hai phần tử trùng nhau, hoặc "không" nếu không có.
Bước 2: Xác định giải thuật kiểm tra trùng nhau.
Giải thuật đơn giản nhất là duyệt qua từng phần tử của dãy A, so sánh nó với các phần tử trước đó trong dãy để tìm kiếm phần tử trùng nhau.
Bước 3: Thiết kế mã nguồn chương trình.
Sử dụng một vòng lặp for để duyệt qua từng phần tử của dãy A từ đầu đến cuối.
Trong mỗi lần lặp, so sánh phần tử hiện tại (A[i]) với các phần tử trước đó (A[0], A[1], ..., A[i-1]) để kiểm tra xem có phần tử trùng nhau hay không.
Nếu tìm thấy phần tử trùng nhau, đưa ra kết quả là "có" và kết thúc chương trình.
Nếu không tìm thấy phần tử trùng nhau sau khi đã duyệt qua toàn bộ dãy A, đưa ra kết quả là "không".
def check_duplicate(A):
for i in range(len(A)):
for j in range(i + 1, len(A)):
if A[i] == A[j]:
return "có"
return "không"
# Đầu vào: Dãy số A
A = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]
# Gọi hàm để kiểm tra
result = check_duplicate(A)
# Đầu ra: Kết quả kiểm tra
print(result)
Tham khảo:
Xác định cách thức sắp xếp chèn: Sắp xếp chèn là một thuật toán đơn giản, trong đó từng phần tử của dãy đang xét được chèn vào vị trí đúng của dãy con đã được sắp xếp trước đó. Bước này định nghĩa cách thức sắp xếp chèn, bao gồm quá trình so sánh và di chuyển các phần tử để đưa phần tử mới vào vị trí đúng.
1. Bước này đã định nghĩa cách thức sắp xếp chèn, bao gồm cách thức so sánh và di chuyển các phần tử để đưa phần tử mới vào vị trí đúng của dãy con đã được sắp xếp trước đó.
2. Kết quả của bước này khác với kết quả của bước trước đó về cách thức sắp xếp chèn được định nghĩa và thực hiện. Bước này tập trung vào việc định nghĩa và triển khai thuật toán sắp xếp chèn cụ thể, trong khi bước trước đó có thể là các bước chuẩn bị dữ liệu, định nghĩa bài toán, hoặc thiết kế các thuật toán phụ trợ khác.