Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Tần số góc của dao động ω = 2 r a d / s
Biên độ dao động của vật A = x 2 + v ω 2 = 2 2 + 4 2 2 = 2 2 c m .
Đáp án C
Chu kì của dao động T = 2 π m k = 0 , 1 π s.
Quãng đường mà vật đi được trong một chu kì là S = 4A = 16 cm
Đáp án A
Khi pha dao động của vật là 0 , 5 π
→ vật đi qua vị trí cân bằng
→ Động năng của vật tại vị trí có li độ x:
= 0,03J
Đáp án D
+ Gọi R A và R V lần lượt là điện trở của ampe kế và vôn kế. Ta có
U V = I R V = ξ R A + R V R V = ξ R A R V + 1
→ Khi mắc song song hai vôn kế với nhau R V ' = 0 , 5 R V đặt x = R A R V ta có hệ:
6 = ξ x + 1 5 = ξ 2 x + 1 ⇒ 6 5 = 2 x + 1 x ⇒ x = 0 , 25 ξ = 7 , 5
+ Mắc song song n vôn kế thì R V ' = R V n = U V = ξ n x + 1 →
tổng chỉ số các vôn kế U V + = n U V = ξ n x + 1 U V + = ξ x = 7 , 5 0 , 25 = 30 V
Đáp án A
Theo bài ra ta có ω = π
Áp dụng hệ thức độc lập ta có A = 2 2 + 4 π 3 2 π 2 = 4 c m
Để xác định được pha ban đầu ta áp dụng vòng tròn lượng giác ta có
Phương trình dao động của vật x = 4cos(2πt - π/3) (cm)
Đáp án B
+ Ta tách Δ t = 3 , 6 s + 0 , 4 s .
+ Quãng đường vật đi được trong 3T=3,6s luôn là 12A=24cm.
Quãng đường vật đi được trong 0,4 s kể từ vị trí x=0,5A (pha ban đầu bằng 60 ° ) là 1,5A=3cm.
→ S = 24 + 3 = 27 c m